Nội dung text 9. Nguyễn Khuyến - Lê Thánh Tông - HCM.pdf
thường được làm từ các vật liệu nhẹ có khả năng chịu biến dạng. a) Bóng được bơm khí nhẹ như hydrogen hoặc helium. b) Càng lên cao nhiệt độ của khí trong bóng càng tăng làm áp suất tăng và bóng sẽ nổ. c) Bóng thường làm từ các vật liệu nhẹ và có độ bền cao như hợp kim của nhôm hoặc composite. d) Một quả bóng thám không dự báo thời tiết sẽ bị nổ ở áp suất 0,04 atm và thể tích tăng tới lên đến 542,5 cm3. Khi ở mặt đất có nhiệt độ 27∘C, bơm khí nhẹ vào bóng với áp suất 1,00 atm, thể tích của bóng là 30 cm3. Nhiệt độ ở độ cao mà khi bóng bị nổ là −56∘C. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Có bao nhiêu kilogam (kg) khí oxygen (xem là khí lí tưởng) chứa trong bình cầu thể tích 200 lít ở nhiệt độ 27∘C và áp suất khí trong bình là 100 kPa. Biết khí oxygen có khối lượng mol μ = 32 g/mol, hằng số khí R = 8,31 J mol.K . Kết quả lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân. Câu 2: Biết nước nhiệt dung riêng của nước đá và nước lần lượt là 2100 J/kg. K và 4180 J/kg. K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3, 33.105 J/kg và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2, 3.106 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để làm 2,0 g nước đá ở −20∘C chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100∘C là bao nhiêu kilojun (kJ). Kết quả lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân. Câu 3: Dùng 1 bơm hút có thể tích xilanh là 150 cm3 để hút không khí từ một bình có thể thể tích V = 2 lít (kể cả ống nối giữa bơm và bình) chứa không khí ở áp suất p0 = 105 N/m2.Coi quá trình trên nhiệt độ của khí không thay đổi. Áp suất khí trong bình sau 8 lần hút là bao nhiêu kPa? Kết quả lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân. Câu 4: Một bóng đèn dây tóc có thể tích chứa đầy khí trơ (xem như khí lí tưởng). Khi đèn không hoạt động có nhiệt độ 27∘C áp suất của khí trong đèn là 1,65 atm. Khi đèn hoạt động bình thường, nhiệt độ của bóng đèn đạt 329∘C. Áp suất của khối khí trong bóng đèn khi đèn hoạt động bình thường là bao nhiêu atm? Cho rằng thể tích của bóng đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Kết quả lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân. Câu 5: PSI là chỉ số áp suất của không khí bị nén trong lốp xe, được đo bằng đơn vị Pounds trên một Inch vuông (Pounds per Square Inch). PSI thường được ghi trên thành lốp xe, nó cho biết áp suất tối đa mà lốp xe chịu được. Khi bơm hoặc kiểm tra lốp, chúng ta phải làm sao cho lốp đủ hơi, tức là có đủ số PSI cần thiết, thiếu quá hoặc thừa quá đều có thể đưa đến tình trạng hại xe, hư lốp, hao mòn và nguy hiểm nhất là nổ lốp, gây ra tai nạn nghiêm trọng. Một chiếc lốp sau của xe VINFAST chứa không khí ở áp suất 40 Psi (đổi đơn vị 1 Psi ≈ 6895 Pa) và nhiệt độ 27∘C. Khi xe chạy nhanh, lốp xe nóng lên làm nhiệt độ không khí trong lốp xe tăng lên tới 57∘C. Áp suất khí trong lốp ở nhiệt độ này là bao nhiêu Psi? Câu 6: Có một lượng khí heli chứa trong xi lanh đậy kín bởi pít tông (xem như khí lí tưởng) biến đổi chậm từ trạng thái (1) đến trạng thái (2). Hình bên là đường biểu diễn sự phụ thuộc áp suất theo thể tích của khối khí. Khối khí đã nhận một công bằng bao nhiêu kilojun (kJ) kể từ lúc bắt đầu biến đổi trạng thái đến lúc đạt được nhiệt độ cao nhất. Biết 1 atm = 1,013. 105 Pa. Kết quả lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân.