Nội dung text 20. Liên trường Quỳnh Lưu, Hoàng Mai - Nghệ An [Trắc nghiệm + Tự luận].docx
Trang 1/6 – Mã đề 032-H12B SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG QUỲNH LƯU – HOÀNG MAI ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 6 trang) ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LẦN 1 NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC 12 Thời gian: 150 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 032-H12B A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm) PHẦN I (3,0 điểm): Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: X là ester tạo nên mùi thơm của dứa chín. Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH thu được ethyl alcohol và sodium butyrate. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Công thức cấu tạo của X là C 2 H 5 COOCH 2 CH 2 CH 2 CH 3 . B. Trong mỗi phân tử X có 6 nguyên tử carbon. C. X là ester không no, đơn chức, mạch hở. D. X có phản ứng với thuốc thử Tollens. Câu 2: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C 3 H 6 O. X không có phản ứng iodoform, X không phản ứng với thuốc thử Tollens. Cho các phát biểu sau về X: (a) Phổ MS của X xuất hiện tín hiệu có giá trị m/z lớn nhất là 58. (b) X thuộc loại hợp chất carbonyl, phân tử có nhóm chức C=O. (c) X là hợp chất không no. (d) X có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 3: Cho phenol vào ống nghiệm, thêm nước rồi lắc đều thấy trong ống nghiệm có vẩn đục màu trắng. Nhận định nào sau đây là không đúng? A. Cho quỳ tím vào ống nghiệm, quỳ tím sẽ chuyển sang màu hồng. B. Để yên ống nghiệm một thời gian thì hỗn hợp có hiện tượng phân lớp. C. Thêm dung dịch NaOH loãng đến dư vào ống nghiệm và đun nhẹ thì thu được dung dịch trong suốt. D. Xuất hiện vẩn đục trắng do phenol ít tan trong nước lạnh. Câu 4: Cho mô tả sự xen phủ các AO sau đây (theo phương nằm ngang) Trường hợp có thể tạo thành liên kết (xích ma) là A. (3). B. (4). C. (1). D. (2). Câu 5: Hợp chất cinnamaldehyde có nhiều trong vỏ cây quế, nó tạo nên mùi thơm của quế. Cinnamaldehyde có công thức cấu tạo như hình dưới Phát biểu nào sau đây là không đúng ? A. Khi để ngoài không khí, cinnamaldehyde bị oxi hóa làm cho quế mất dần mùi thơm. B. Cinnamaldehyde có phản ứng iodoform.
Trang 2/6 – Mã đề 032-H12B C. Công thức phân tử của cinnamaldehyde là C 9 H 8 O. D. Cinnamaldehyde có đồng phân hình học. Câu 6: Trong công nghiệp, ammonia chủ yếu được sản xuất theo quá trình Haber, ammonia được tách ra khỏi hỗn hợp nhờ quá trình A. hóa hơi. B. ngưng tụ. C. kết tinh. D. chưng cất. Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về carbohydrate? A. Cellulose không tan trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch Schweizer. B. Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau. C. Saccharose có phản ứng với copper(II) hydroxide trong môi trường kiềm. D. Glucose, fructose là monosaccharide có công thức phân tử C 6 H 12 O 6 . Câu 8: Carbon (₆C) tạo với hydrogen hợp chất dạng CH x . Tổng số electron có trong phân tử này là A. 16. B. 10. C. 7. D. 8. Câu 9: Cho phản ứng thuận nghịch: X ⇋ Y. Phản ứng này đạt tới trạng thái cân bằng khi A. nồng độ chất X bằng nồng độ chất Y. B. tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. C. chất X phản ứng hoàn toàn. D. tốc độ phản ứng bằng không. Câu 10: Phản ứng giữa bromite ion và bromide ion trong môi trường acid xảy ra như sau: BrO 2 - + 3Br - + 4H + (t°) → 2Br 2 + 2H 2 O. Sau khoảng thời gian 10 giây, đo được thông số của Br - : ΔC/Δt = -1,5.10 -2 (M.s -1 ). Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian nói trên là A. 1,5.10 -2 (M.s -1 ). B. 1,5.10 -3 (M.s -1 ). C. 5.10 -4 (M.s -1 ). D. 5.10 -3 (M.s -1 ). Câu 11: Cho các chất sau: KF, KCl, KBr, KI. Có bao nhiêu chất bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc ? A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 12: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 3-4 giọt dung dịch CuSO 4 2% và 2-3 giọt dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ. Tiếp tục nhỏ 2-3 giọt glycerol (dư) vào ống nghiệm thứ nhất, 2-3 giọt ethanol (dư) vào ống nghiệm thứ 2. Lắc nhẹ cả 2 ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Kết thúc thí nghiệm, ống thứ nhất thu được kết tủa, ống thứ hai thu được dung dịch trong suốt. B. Kết thúc thí nghiệm, ống thứ nhất thu được dung dịch trong suốt, ống thứ hai thu được kết tủa. C. Kết thúc thí nghiệm, cả 2 ống nghiệm đều thu được dung dịch trong suốt. D. Kết thúc thí nghiệm, cả 2 ống nghiệm đều có kết tủa. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 16. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 13: Nước là một chất có thể bay hơi và bị phân hủy theo các phương trình nhiệt học sau : (1) H 2 O (l) → H 2 O (g) Δ = 41,4 kJ. (2) H 2 O (g) → H 2 (g) + ½O 2 (g) Δ r = 241,8 kJ. a) Khi 1 mol H 2 O (l) bay hơi thì môi trường xung quanh nhận được một năng lượng là 41,4 kJ. b) H 2 O (l) kém bền hơn H 2 O (g). c) Enthalpy tạo thành chuẩn của H 2 O (l) là -283,2 kJ/mol. d) Phản ứng (1) và (2) đều là phản ứng thu nhiệt. Câu 14: Khi đun nóng hỗn hợp salicylic acid (2-hydroxylbenzoic acid) và alcohol X trong sulfuric acid đặc, thu được chất Y (chứa nhóm chức ester, có công thức phân tử C 8 H 8 O 3 ) dùng làm thuốc giảm đau. a) X là alcohol no, hở, hai chức. b) 1 mol Y phản ứng tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch. c) Y có tên gọi là methyl 2-hydroxybenzoate.