Nội dung text 19. THPT Yên Định 2 - Thanh Hóa [Trắc nghiệm hoàn toàn]_2cOzyanjrc.docx
Trang 1/8 – Mã đề 031-H12A SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA TRƯỜNG THPT YÊN ĐỊNH 2 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 8 trang – 32 câu hỏi) ĐỀ KHẢO SÁT THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC 12 Thời gian: 90 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 031- H12A PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Khói thuốc lá có chứa các thành phần như nicotine, carbon monoxide, benzene, formaldehyde,... là những chất tác động trực tiếp lên não, thần kinh, tim mạch, hệ hô hấp và nguy cơ dẫn đến ung thư. Công thức phân tử của nicotine (có cấu tạo như hình bên) là: A. C 10 H 15 N 2 . B. C 10 H 14 N 2 . C. C 10 H 16 N 2 . D. C 10 H 12 N 2 . Câu 2: Trên một số vật dụng polymer có các ký hiệu sau: Các kí hiệu này giúp người sử dụng và thu gom vật liệu polymer biết được thông tin gì? A. Vật liệu có thể đốt và không gây ô nhiễm môi trường. B. Vật liệu độc hại, cần tránh xa tầm tay trẻ em. C. Vật liệu dễ cháy, nên bảo quản ở nhiệt độ thấp. D. Vật liệu có thể tái chế được. Câu 3: Trong quá trình mạ vàng một vật bằng đồng, người ta dùng cathode là vật bằng đồng, anode làm bằng vàng, dung dịch điện li là dung dịch muối vàng (ví dụ AuCl 3 ). Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ở điện cực âm là: A. Au 3+ + 3e → Au. B. Au → Au 3+ + 3e. C. Cu 2+ + 2e → Cu. D. Cu → Cu 2+ + 2e. Câu 4: Acquy lithium-ion là một loại acquy hiện đại, thường được sử dụng trong các thiết bị điện tử và xe điện, với những đặc điểm sau: (1) có mật độ năng lượng cao, (2) giá thành cao, (3) có tuổi thọ dài, (4) không gây ô nhiễm môi trường. Những ưu điểm của acquy lithium-ion là: A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4). Câu 5: Số đồng phân là hợp chất thơm có công thức phân tử C 8 H 10 O tác dụng được với NaOH là: A. 9. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 6: Cho các tính chất sau: kết tinh (1), có vị ngọt (2), màu trắng (3), thể hiện tính chất của polialcohol (4), thể hiện tính chất của acid (5), thể hiện tính chất của aldehyde (6). Những tính chất thuộc tính chất của glucose là A. (1), (2), (4), (6). B. (1), (2), (3), (4), (6). C. (1), (2), (3), (5), (6). D. (1), (2), (4). Câu 7: Cho dung dịch chứa amino acid X tồn tại ở dạng ion lưỡng cực như sau: + H 3 N-R-COO¯. Đặt dung dịch này trong một điện trường. Khi đó: A. Chất X sẽ di chuyển về phía cực âm của điện trường. B. Chất X sẽ di chuyển về phía cực dương của điện trường. C. Chất X không di chuyển dưới tác dụng của điện trường. D. Chất X chuyển hoàn toàn về dạng H 2 NCH(R)COOH. Câu 8: Nhóm chất Catechoamine có nhiều loại nhưng trong cơ thể người bao gồm ba chất chủ yếu Dopamine "hormon hạnh phúc", ngoài ra còn có Adrenaline (Epinephrine) và Noradrenaline (Norepinephrine) được sử dụng khá phổ biến trong y học nhờ chức năng cấp cứu tim mạch. Adrenaline và
Trang 2/8 – Mã đề 031-H12A Noradrenaline là 2 hormone quan trọng, đóng vai trò không thể phủ nhận trong cách cơ thể chúng ta phản ứng trước những tình huống căng thẳng và nguy hiểm. Adrenaline và Noradrenaline công thức cấu tạo như sau: Hãy cho biết phát biểu sau đây là đúng? A. Adrenaline và Noredrenaline là đồng phân của nhau. B. Adrenaline và Noredrenaline đều có 14 nguyên tử hydrogen trong phân tử. C. Adrenaline và Norepinephrine đều là hợp chất hữu cơ tạp chức. D. Adrenaline và Noredrenaline đều có nhóm chức alcohol cùng bậc với nhóm chức amine. Câu 9: Một thanh Mg nặng 6,0 kg được gắn vào một đường ống bằng thép chôn dưới đất sét ẩm để chống ăn mòn cho đường ống. Khi đó sẽ xuất hiện một dòng điện (gọi là dòng điện bảo vệ) có cường độ 0,03 A chạy giữa thanh Mg và đường ống. Điện lượng (q) của pin điện hoá được xác định bởi biểu thức: q = I.t = ne.F Trong đó: I là cường độ dòng điện (A); t là thời gian pin hoạt động (giây); F là hằng số Faraday, F = 96485 C/mol; ne là số mol electron trao đổi giữa hai điện cực. Biết hiệu suất bảo vệ đối với Mg là 50%. Khoảng thời gian đường ống có thể được bảo vệ bởi thanh Mg khỏi các quá trình ăn mòn kim loại là A. 25,5 năm. B. 24,5 năm. C. 20,6 năm. D. 26,8 năm. Câu 10: Các chất: CH 3 NH 2 , NH 3 , C 6 H 5 OH (phenol), C 6 H 5 NH 2 (aniline) được kí hiệu ngẫu nhiên là E, T, G, Q. Một số tính chất được ghi trong bảng sau: Chất E T G Q Nhiệt độ sôi (°C) 182 -33,4 -6,5 184 pH (dung dịch nồng độ 0,1 (mol/l) 8,8 11,1 11,8 5,4 Nhận xét nào sau đây đúng? A. Q là C 6 H 5 NH 2 . B. T là C 6 H 5 OH. C. G là CH 3 NH 2 . D. E là NH 3 . Câu 11: Dung dịch HCl và dung dịch CH 3 COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH 3 COOH thì có 1 phân tử điện li) A. y = x + 2. B. y = x - 2. C. y = 2x. D. y = 100x. Câu 12: Cho các phát biểu sau : (a) Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt. (b) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. (c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt. (d) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. (e) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng. (g) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,…) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần khơi mào. Số phát biểu đúng là : A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 13: Cho phản ứng sau : Cho các phát biểu sau : (a) Chất A trong cấu tạo trên là β-glucose.
Trang 3/8 – Mã đề 031-H12A (b) Chất B có thể là hỗn hợp của methyl α-glucoside và methyl β-glucoside. (c) Trong phản ứng trên, nguyên tử H trong nhóm –OH ở vị trí carbon số 1 của glucose bị thay thế bằng gốc –CH 3 của alcohol. (d) Chất B tồn tại ở cả hai dạng mạch vòng và dạng mạch hở. Số phát biểu đúng là : A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 14: Vật liệu composite là một loại vật liệu đặc biệt được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Cho các phát biểu sau đây về vật liệu composite : (a) Vật liệu composite là sự kết hợp của một loại vật liệu duy nhất để tạo ra các tính chất vượt trội. (b) Vật liệu cốt trong composite có thể ở dạng sợi hoặc dạng bột. (c) Vật liệu nền của composite có chức năng kết nối các vật liệu cốt lại với nhau. (d) Vật liệu composite cốt sợi thường được sử dụng để sản xuất thân và vỏ của các phương tiện giao thông như máy bay và tàu thuyền. (e) Vật liệu composite cốt hạt thường được sử dụng để sản xuất khung xe đạp và bồn chứa. (f) Vật liệu composite không được ứng dụng trong ngành xây dựng. Số phát biểu đúng là : A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 15: Cho các phát biểu sau : (a) Methylamine, dimethylamine, trimethylamine và ethylamine là những chất khí có mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước. (b) Để rửa lọ đựng dung dịch aniline người ta dùng dung dịch NaOH loãng. (c) Các amine thơm đều là chất lỏng hoặc rắn. (d) Phenol là một acid yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ. (e) Amino acid là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao. (f) Đưa đũa thủy tinh đã nhúng dung dịch HCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH 3 NH 2 đặc thấy khói trắng bốc lên. Số phát biểu đúng là : A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 16: Biểu đồ sau thể hiện độ hoạt động của các enzyme A, B, C xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong cơ thể theo pH của môi trường phản ứng : Trong các enzyme đã nêu trong biểu đồ, amylase là một enzyme tiêu hóa chủ yếu được tiết ra bởi tuyến tụy và tuyến nước bọt, có tác dụng thủy phân tinh bột thành maltose. Pepsin và trypsin cũng là các enzyme tiêu hóa, lần lượt có trong dịch vị và ruột non với vai trò phân giải protein. Trypsin hoạt động tốt nhất trong môi trường kiềm nhẹ. Enzyme A và B lần lượt là : A. Pepsin và amylase. B. Pepsin và trypsin. C. Amylase và pepsin. D. Amylase và trypsin.