PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CD2 Exercise 2 KEY.docx


Vế không chứa “after” chia thì quá khứ đơn => Vế còn lại chia thì quá khứ hoàn thành. – Dịch: Sau khi anh ấy hoàn thành khóa học tiếng anh, anh ấy đã đi đến nước Anh để tiếp tục việc học của mình. Question 5: While my father ________________ a film on TV, my mother was cooking dinner. A. watched B. was watching C. had watched D. watches Đáp án B – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: While S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ tiếp diễn). (Diễn tả hai hành động xảy ra song song cùng lúc trong quá khứ). Vế không chứa “while” chia thì quá khứ tiếp diễn => Vế còn lại chia thì quá khứ tiếp diễn. – Dịch: Trong khi bố của tôi đang xem phim trên TV, mẹ của tôi đang nấu ăn. Question 6: I don’t think he ____________in the thirty years I _______________ him. A. had changed/have known B. has changed/have known C. had changed/had known D. has changed/knew Đáp án B Dịch: Tôi không nghĩ anh ta đã thay đổi trong vòng 30 năm tôi biết anh ấy.   => Tôi đã biết anh ấy trong khoảng 30 năm tính đến thời điểm nói và trong vòng 30 năm ấy anh ấy đã thay đổi. => Dùng thì hiện tại hoàn thành Question 7: When I came to visit her last night, she ________________ a bath. A. is having B. was having C. has had D. had had Đáp án B – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn). ( Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào). Vế chứa “when” chia thì quá khứ đơn => Vế còn lại chia thì quá khứ tiếp diễn. – Dịch: Khi tôi đến thăm cô ấy tối qua, cô ấy đang tắm. Question 8: Tom ________________ before we arrive there. A. has left B. had left C. will have left D. leaves Đáp án C – Dịch: Tom sẽ rời đi trước khi chúng tôi đến đó. Ta thấy: - Before + S + V(hiện tại đơn) -> hành động chưa xảy ra. Do đó, ta loại A, B - Căn cứ vào nghĩa của câu: Hành động " tôi rời đi" sẽ xảy ra xong trước hành động "chúng tôi tới". -> chia thì tương lai hoàn thành.  Question 9: He _______________ his Chinese course before he went to China to continue his business. A. will finish B. has finished C. had finished D. will have finished Đáp án C – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: Before S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành). Vế chứa “before” chia thì quá khứ đơn => Vế còn lại chia thì quá khứ hoan thành. – Dịch: Anh ấy đã hoàn thành khóa học tiếng Trung Quốc trước khi anh ấy đến Trung Quốc để tiếp tục công việc kinh doanh của mình. Question 10: Please send us a postcard as soon as you ________________ in London. A. will arrive B. is going to arrive C. arrive D. arrived
Đáp án C – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: V (nguyên dạng)/Don’t + V (nguyên dạng) + until/As soon as + S + V (hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành). – Dịch: Hãy gửi cho chúng tôi bưu thiếp ngay sau khi bạn đến London. Question 11: I ______________ you this book when I meet you tomorrow. A. give B. will give C. is giving D. has given Đáp án B – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn). Vế chứa “when” chia thì hiện tại đơn => Vế còn lại chia thì tương lai đơn. – Dịch: Tôi sẽ cho bạn cuốn sách này khi tôi gặp bạn ngày mai. Question 12: We _______________ for going home when it began to rain. A. were preparing B. are preparing C. will be preparing D. have prepared Đáp án A – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn). Vế chứa “when” chia thì quá khứ đơn => Vế còn lại chia thì quá khứ tiếp diễn. – Dịch: Chúng tôi đang chuẩn bị về nhà thì trời mưa. Question 13: John _________________ in the same house since he left school. A. lived B. had lived C. was living D. has lived Đáp án D – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: S + V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V (quá khứ đơn). – Dịch: John đã sống ở cùng căn nhà đó kể từ khi anh ấy rời trường. Question 14: I had prepared dinner before I __________________ to work. A. went B. was going C. had gone D. is going Đáp án A – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: Before S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành). Vế không chứa “before” chia thì quá khứ hoàn thành => Vế còn lại chia thì quá đơn. – Dịch: Tôi đã chuẩn bị bữa tối trước khi tôi đi làm. Question 15: When she came into the hall, she ________________ her arms to the audience, smiled and bowed deeply. A. opened B. had opened C. was opening D. is opening Đáp án A – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn). (diễn tả hai hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ). – Dịch: Khi cô ấy bước vào hội trường, cô ấy đã dang ta ra với khán giả, cười và cúi đầu. Question 16: I have never played badminton before. This is the first time I _____ to play it. A. try B. tried C. have tried D. am trying Đáp án C

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.