Nội dung text CHỦ ĐỀ 1 ĐỘNG LỰC HỌC - HS.docx
CHỦ ĐỀ 1. ĐỘNG LỰC HỌC Ví dụ minh hoạ Ví dụ 1. Gọi F→ là hợp lực của 1F→ và 2F→ đồng thời tác dụng vào một vật và là góc hợp bởi hai lực 1F→ và 2F→ . Hợp lực F→ có độ lớn cực đại khi A. 00 . B. 90∘ . C. 180∘ . D. 45∘ . Hướng dẫn giải Ta có: 22221212121212 FFF2.F.F.cosF,FFF2.F.F.cos→→ maxFcos10∘ Đáp án A. Ví dụ 2. Hình 1.1 minh hoạ quy tắc tổng hợp hai lực có giá song song, cùng chiều. Biết 1d4 cm và 2d10 cm . Tỉ số 2 1 F F bằng ĐỘNG LỰC HỌC Các điều kiện cân bằng Các định luật Newton Định luật I Định luật II: F a m → → Định luật III: ABBAFF→→ Các lực cơ học Trọng lực: P = mg Lực căng Lực ma sát: msFN Lực cản Lực nâng Lực đàn hồi: dhFk||ℓ Moment lực M = Fd hl12nFFFF0→→→→→ Các quy tắc hợp lực Quy tắc hình bình hành Quy tắc hợp hai lực song song, cùng chiều Tổng hợp lực hl12nFFFF→→→→ Quy tắc moment M0
Hình 1.1 A. 2,5 . B. 0,4 . C. 14 . D. 6 . Hướng dẫn giải Áp dụng quy tắc tổng hợp hai lực có giá song song, cùng chiều ta có: 212 121 FdF4 0,4 F d F10 Đáp án B. Ví dụ 3. Một vật có khối lượng m500 g , chuyển động dưới tác dụng của một lực kéo kF→ có hướng không đổi nhưng độ lớn thay đổi theo thời gian và một lực cản cF→ ngược hướng chuyển động, có độ lớn không đổi bằng 1 N . Đồ thị sự thay đổi vận tốc của vật theo thời gian được biểu diễn như Hình 1.2. Hình 1.2 Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau: Phát biểu Đúng Sai a) Trong khoảng thời gian từ thời điểm 2 s đến thời điểm 6 s , vật chuyển động đều.
b) Trong quá trình chuyển động, có hai giai đoạn vật chuyển động thẳng biến đổi đều. c) Trong 2 s đầu, gia tốc của vật có độ lớn là 1 m/s 2 . d) Độ lớn của lực kéo tác dụng vào vật trong 4 s cuối là 0,5 N. Hướng dẫn giải + Trong khoảng thời gian từ thời điểm 2 s đến thời điểm 4 s: đồ thị vận tốc của vật là đường thẳng song song với trục Ot. Do đó, trong giai đoạn này, vật chuyển động thẳng đều. Suy ra a) đúng. + Trong 2 giây đầu, đồ thị vận tốc là đường thẳng hướng lên nên vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. Trong 4 giây cuối, vận tốc của vật là đường thẳng hướng xuống nên vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Do đó b) đúng. + Gia tốc của vật trong 2 s đầu là: 211 1 Δv2 a1 m/s Δt2 . Suy ra c) đúng. + Gia tốc của vật trong 4 s cuối là 233 3 Δv2 a0,5 m/s Δt4 . Theo định luật II Newton: kckckFFmaFFmaF10,5.0,50,75N . Do đó d) sai. Ví dụ 4. Đồ thị trong Hình 1.3 biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật và gia tốc gây ra tương ứng. Hình 1.3 Điền số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau (số cần điền được làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
a) Khi lực tác dụng vào vật là ...... N thì gia tốc của vật có độ lớn 22,0 m/s . b) Khối lượng của vật là ……. kg. Hướng dẫn giải a) Từ đồ thị suy ra: khi lực tác dụng lên vật có độ lớn 1,0 N thì gia tốc của vật là 22,0 m/s . b) Theo định luật II Newton: FF0,5am0,5 kg ma1 . Đáp án: a) 1,0 . b) 0,5 . Ví dụ 5. Một vật có khối lượng m400 g đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là 0,3 . Vật bắt đầu được kéo bằng một lực có độ lớn F2,0 N theo phương nằm ngang. Lấy gia tốc rơi tự do là 2g9,8 m/s . Điền số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau (số cần điền được làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai). a) Trọng lượng của vật là ………. N . b) Độ lớn của lực ma sát tác dụng lên vật là ………… N. c) Độ lớn gia tốc của vật là …………. 2m/s . d) Quãng đường vật đi được sau 2 s kể từ thời điểm bắt đầu tác dụng lực là …………. m. Hướng dẫn giải Chọn hệ trục toạ độ và biểu diễn các lực tác dụng vào vật như hình vẽ. Áp dụng định luật II Newton: kmsFPNFma→→→→ (*) Chiếu (*) lên các trục tọa độ, ta có: + Trên Oy:PN0 NPmg0,4.9,83,92 N .