PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CD8 Exercise 7 KEY.docx



Question 6: Without skillful surgery, he would not have survived the operation. A. With skillful surgery, he would have survived the operation. B. Had it not been for skillful surgery, he would have survived the operation. C. But for skillful surgery, he would not have survived the operation. D. He wouldn’t have survived the operation if he hadn’t skillful surgery. Đáp án C Dịch nghĩa: Nếu không có ca phẫu thuật khéo léo, anh sẽ không thể sống sót sau ca phẫu thuật. Xét các đáp án: A. With skillful surgery, he would have survived the operation.→ Với phẫu thuật khéo léo, anh sẽ sống sót sau ca phẫu thuật, sai nghĩa. B. Had it not been for skillful surgery, he would have survived the operation. → Nếu không có ca phẫu thuật khéo léo, anh ta sẽ sống sót sau ca phẫu thuật, sai nghĩa. C. But for skillful surgery, he would not have survived the operation. → Nếu không phải vì ca phẫu thuật khéo léo, anh ta đã không qua khỏi ca phẫu thuật. D. He wouldn’t have survived the operation if he hadn’t skillful surgery. → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might + have + V3. => sai cấu trúc điều kiện loại 3 Question 7: We could not handle the situation without you. A. You didn’t help us handle the situation. B. If you had not helped us, we could not have handled the situation. C. If you did not help us, we could not handle the situation. D. We will handle the situation if you help. Đáp án B Dịch nghĩa: Chúng tôi không thể xử lý tình huống mà không có bạn. (Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3). Xét các đáp án: A. You didn’t help us handle the situation.→ Bạn đã không giúp chúng tôi xử lý tình huống, sai nghĩa. B. If you had not helped us, we could not have handled the situation. → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might + have + V3. C. If you did not help us, we could not handle the situation. → Câu trên là câu điều kiện loại 2. => Loại D. We will handle the situation if you help. → Chúng tôi sẽ xử lý tình huống nếu bạn giúp đỡ, sai nghĩa. Question 8: Unless you have tickets you can’t come in. A. You can’t come in provided that you have tickets. B. You can come in provided that you have tickets. C. If you didn’t have tickets, you couldn’t come in. D. Unless you don’t have tickets, you can come in. Đáp án B Dịch nghĩa: Trừ khi bạn có vé, bạn không thể vào.  => Đây là tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nên ta dùng câu điều kiện loại 1. Xét các đáp án: A. You can’t come in provided that you have tickets. → Bạn không thể vào với điều kiện bạn có vé, sai nghĩa. B. You can come in provided that you have tickets. → Bạn có thể vào với điều kiện bạn có vé. C. If you didn’t have tickets, you couldn’t come in. → Câu gốc là câu điều kiện loại 1 rồi nên không thể giả sử thêm một lần nữa để viết loại 2 như câu này D. Unless you don’t have tickets, you can come in.→ Trừ khi bạn không có vé, bạn có thể vào, sai nghĩa.
Question 9: He stepped on the mine, and it exploded. A. If he doesn’t step on the mine, it doesn’t explode. B. If he doesn’t step on the mine, it won’t explode. C. If he didn’t step on the mine, it wouldn’t explode. D. If he hadn’t stepped on the mine, it wouldn’t have exploded. Đáp án D * Căn cứ câu trên đang ở thì quá khứ đơn. => Khi chuyển sang câu điều kiện loại 3: ta phải lùi thì từ “quá khứ đơn” => "quá khứ hoàn thành). - Câu trên là câu điều kiện loại 3 ( nói về điều kiện không có thực trong quá khứ). * Xét các đáp án: A. If he doesn’t step on the mine, it doesn’t explode. → Không dùng câu điều kiện loại 0 trong tình huống trên.  B. If he doesn’t step on the mine, it won’t explode. → Không dùng câu điều kiện loại 1 trong tình huống trên.   C. If he didn’t step on the mine, it wouldn’t explode. → Không dùng câu điều kiện loại 2 trong tình huống trên.   D. If he hadn’t stepped on the mine, it wouldn’t have exploded. → Dịch nghĩa:  Nếu anh ta không bước lên mỏ, nó sẽ không nổ tung. Question 10: It may rain this afternoon. I hope it doesn’t because I don’t want the match to be cancelled. A. If it rains, the match is cancelled. B. If it rains, the match will be cancelled. C. If it rained, the match would be cancelled. D. If it had rained, the match would have been cancelled. Đáp án B * Dịch nghĩa: Trời có thể mưa chiều nay. Tôi hy vọng nó không mưa vì tôi không muốn trận đấu bị hủy bỏ.  => Đây là tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nên ta dùng câu điều kiện loại 1. * Xét các đáp án: A. If it rains, the match is cancelled. → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1. B. If it rains, the match will be cancelled. → Nếu trời mưa, trận đấu sẽ bị hủy. C. If it rained, the match would be cancelled. → Không dùng câu điều kiện loại 2 cho tình huống trên.  D. If it had rained, the match would have been cancelled.→ Không dùng câu điều kiện loại 3 cho tình huống trên. Question 11: Unfortunately, I don’t know philosophy, so I can’t answer your question. A. If I know Philosophy, I can answer your question. B. If I know Philosophy, I will be able to answer your question. C. If I knew Philosophy, I would be able to answer your question. D. If I had known Philosophy, I would have been able to answer your question. Đáp án C * Dịch nghĩa: Thật không may, tôi không biết triết, vì vậy tôi không thể trả lời câu hỏi của bạn.  (Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta dùng câu điều kiện loại 2). * Xét các đáp án: A. If I know Philosophy, I can answer your question.→ Không dùng câu điều kiện loại 1 trong trường hợp trên. 

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.