Nội dung text KNTT_Bài 8_Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống.doc
B. Nhường quyền sở hữu một lượng tiền cho người khác. C. Cho người khác sử dụng một lượng tiền nhàn rỗi để được hưởng tiền lãi. D. Là quan hệ vay mượn có lãi hoặc không có lãi. Câu 13: Bản chất của tín dụng là quan hệ giữa người cho vay và A. người giúp đỡ. B. người đi vay. C. cơ quan nhà nước. D. người lao động. Câu 14: Một trong những vai trò của tín dụng là A. bần cùng hóa người đi vay nợ. B. tăng lượng vốn đầu tư sản xuất. C. kiềm chế việc làm trái pháp luật. D. tư bản hóa chủ thể cho vay nợ. Câu 15: Nội dung nào dưới đây đề cập đến vai trò của người cho vay trong mối quan hệ tín dụng? A. Người cho vay chuyển giao quyền sử dụng tiền cho người đi vay. B. Người cho vay cho vay tiền mặt. C. Người cho vay chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hoá cho người đi vay. D. Người cho vay chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hoá cho vay cho người đi vay trong một thời gian nhất định. Câu 16: Thực hiện đúng đắn hoạt động tín dụng sẽ góp phần A. gia tăng tỷ lệ lạm phát. B. gây bất ổn cho xã hội. C. cải thiện cuộc sống dân cư. D. gia tăng tỷ lệ nợ xấu. Câu 17: Nội dung nào sau đây không phản ánh đặc điểm của tín dụng ? A. Dựa trên sự tin tưởng. B. Tính hoàn trả. C. Tính tạm thời. D. Tính bắt buộc. Câu 18: Nội dung nào dưới đây không thể hiện đặc điểm của tín dụng? A. Nhường quyền sử dụng một lượng tiền nhàn rỗi cho người khác sử dụng trong một thời hạn nhất định. B. Mức lãi suất cho vay được thoả thuận giữa người cho vay và người vay. C. Dựa trên sự tin tưởng. D. Khi đến hạn người vay trả đủ tiền lãi sẽ được kéo dài thêm thời hạn cho vay. Câu 19: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đặc điểm của tín dụng ? A. Lãi suất cho vay phụ thuộc vào lòng tin. B. Nhường quyền sử dung tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định. C. Dựa trên sự tin tưởng. D. Đến thời hạn người vay có nghĩa vụ trả vốn gốc và lãi. Đến thời hạn tín dụng, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm gì? a. Hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện. b. Hoàn trả vốn gốc vô điều kiện. c. Hoàn trả lãi vô điều kiện. d. Hoàn trả vốn gốc hoặc lãi . Câu 20: Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng được hiểu là... A. chi phí sử dụng tiền mặt. B. chi phí mua tín dụng. C. số tiền phải trả cho việc sử dụng tín dụng, bao gồm số tiền vay và lãi suất cho vay. D. khoản chi phí phản ánh sự chênh lệch giữa số tiền vay và số tiền lãi. Câu 21: Nội dung nào dưới đây đề cập đến vai trò của người cho đi vay trong mối quan hệ tín dụng? A. Người đi vay không cần trả nợ đúng hạn, chỉ cần đảm bảo trả đủ số tiền đã vay.
B. Người đi vay có thể trả bằng giá trị hàng hoá tương đương với khoản vay khi đến hạn trả nợ. C. Người đi vay phải trả toàn bộ số tiền trong thời hạn cam kết trả nợ. D. Người đi vay phải trả số tiền đã vay khi đến hạn trả nợ có hoặc không kèm một khoản lãi. Câu 22: Một trong những đặc điểm của tín dụng là A. triệt tiêu khả năng làm ăn của nhau. B. dựa trên sự tin tưởng lẫn nhau. C. ép buộc và cưỡng chế lẫn nhau. D. ép buộc nhau khi gặp khó khăn. Câu 23: Một trong những đặc điểm của tín dụng là có tính A. hoàn trả cả gốc và lãi. B. chỉ cần trả phần lãi. C. không cần hoàn trả. D. chỉ cần trả phần gốc. Câu 24: Tín dụng có vai trò như thế nào trong đời sống xã hội ? A. Là công cụ điều tiết kinh tế- xã hội của Nhà nước. B. Là công cụ giảm tỉ lệ mắc bệnh. C. Là công cụ giảm tỉ lệ ô nhiễm môi trường. D. Là công cụ giảm lạm phát. Câu 25: Mối quan hệ kinh tế diễn ra giữa một bên là người cho vay với một bên là người đi vay theo nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn cả gốc và lãi là nội dung của khái niệm A. sản xuất. B. tín dụng. C. trả góp. D. tiêu dùng Câu 26: Tín dụng là mối quan hệ giữa A. người cho vay với nhau. B. các thành viên trong gia đình. C. người vay và người cho vay. D. người vay với nhau. Câu 27: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của tín dụng? A. Tín dụng dựa trên sự chuyển nhượng tài sản không thời hạn hoặc có tính hoàn trả. B. Tín dụng dựa trên sự chuỵển giao toàn bộ tài sản cho bên vay tín dụng. C. Tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin giữa người đi vay và người cho vay. D. Tín dụng dựa trên nguyên tắc không chỉ hoàn trả lãi, mà còn trả cả vốn. Câu 28: Nội dung nào sau đây không phản ánh đặc điểm của tín dụng ? A. Dựa trên cơ sở lòng tin. B. Có tính vô hạn. C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi. D. Có tính thời hạn. Câu 29: Một trong những đặc điểm của tín dụng là A. có tính phổ biến. B. có tính bắt buộc. C. có tính tạm thời. D. có tính vĩnh viễn. Câu 30: Một trong những vai trò của tín dụng đó là công cụ để nhà nước A. gia tăng tỷ lệ nợ xấu. B. áp đặt quyền lực của mình. C. điều tiết vĩ mô nền kinh tế. D. đẩy nhanh tỷ lệ thất nghiệp. Câu 31: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đặc điểm của tín dụng ? A. Có tính hoàn trả cả gốc và lãi. B. Dựa trên sự tin tưởng. C. Có tính tạm thời. D. Chỉ cần hoàn trả gốc hoặc lãi. Câu 32: Sau 3 năm vay vốn từ ngân hàng chính sách xã hội để phát triển kinh tế, nhờ đó chị H có thể phát triển chăn nuôi, trồng trọt, kinh doanh dịch vụ mang lại thu nhập ổn định, từng bước vươn lên làm giàu. Hiệu quả kinh tế mà chị H đạt được nói lên nội dung nào dưới đây của tín dụng A. đặc điểm của tín dụng. B. trách nhiệm của tín dụng. C. vai trò của tín dụng. D. nghĩa vụ của tín dụng. Câu 33: Từ nhiều năm nay, chính sách trợ vốn ngân hàng của Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên đã giúp nhiều em có hoàn cảnh khó khăn thực hiện được ước mơ đến với
giảng đường đại học. Nhờ được vay ưu đãi, các em có kinh phí để hoàn thành khoá học, có thêm cơ hội,tìm được việc làm và phát triển bản thân, có thu nhập để thực hiện nghĩa vụ hoàn trả vốn vay cho ngân hàng. Vai trò của tín dụng được thể hiện như thế nào qua thông tin trên? A. Giúp nhiều sinh viên tiếp tục học tập. B. Điều tiết thị trường hàng hóa. C. Gia tăng tỷ lệ nợ trong người dân. D. Hỗ trợ việc làm cho người lao động. Câu 34: Ngân hàng cho anh A vay sau khi xem xét và tin tưởng anh A là người sử dụng vốn có hiệu quả, có khả năng trả nợ đúng hạn ngân hàng . Việc ngân hàng cho anh A vay nói đến đặc điểm nào dưới đây của tín dụng ? A. Có tính tự trọng. B. Có sự tin tưởng. C. Có tính tạm thời. D. Có tính hoàn trả gốc và lãi. Câu 35: Sau khi được cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ việc tích tụ ruộng đất để sản xuất kinh doanh. Gia đình anh K đã mở rộng quy mô trồng rau sạch, do thiếu vốn đầu tư, được sự tư vấn của bạn bè, anh đã làm hồ sơ gửi ngân hàng theo quy định. Sau khi xem xét mục đích, hiệu quả sử dụng vốn ngân hàng quyết định giải ngân khoản vay này cho anh. Việc ngân hàng cho anh K vay nói đến đặc điểm nào dưới đây của tín dụng ? A. Có tính tạm thời. B. Có tính tự trọng. C. Có sự tin tưởng. D. Có tính hoàn trả gốc và lãi. Câu 36: Được sự tư vấn và bảo lãnh của Hội phụ nữ xã, gia đình ông M thuộc diện khó khăn, nên được ngân hàng chính sách cho vay với chính sách ưu đãi. Sau 3 năm vay vốn, với sự giúp đỡ của Hội và ngân hàng, gia đình ông vươn lên và thoát nghèo, cuộc sống từng bước ổn định, con cái được học hành đến nơi đến chốn. Việc làm của ngân hàng chính sách xã hội đã thể hiện nội dung nào dưới đây của tín dụng A. ý nghĩa của tín dụng. B. đặc điểm tín dụng. C. hoạt động của tín dụng. D. vai trò của tín dụng. Câu 37: Sau khi trúng tuyển Đại học bách khoa hệ cử nhân chất lượng cao, do gia đình khó khăn, để có tiền trang trải chi phí học tập, anh H đã bàn với bố mẹ nhờ ngân hàng tư vấn để vay tiền hỗ trợ học tập theo chính sách của nhà nước và được bố mẹ đồng ý. Sau khi hoàn thiện hồ sơ theo quy định, ngân hàng đã quyết định giải ngân cho gia đình H vay hàng tháng để H tiếp tục được đi học. Trong trường hợp này, đối tượng nào không phải là chủ thể của quan hệ tín dụng A. Ngân hàng B. Mẹ H. C. Anh H. D. Bố H. Câu 38: Ông D có nhu cầu vay tiền ngân hàng để mua nhà ở. Với khả năng tài chính hiện tại, ông chỉ trả được 40% trị giá ngôi nhà .Ông dự định đến ngân hàng để vay 60% số tiền còn lại. Khi xem xét hồ sơ của ông , ngân hàng quyết định cho ông vay 60% số tiền còn lại trong thời hạn 10 năm với lãi suất 8,2% năm . Đổi lại, ông phải thế chấp sổ đỏ của ngôi nhà. Trong vòng 10 năm , ông D phải cam kết hoàn trả số tiền lãi và vốn đúng tiến độ thì mới nhận lại sổ đỏ. Ngân hàng đóng vai trò gì trong mối quan hệ vay mượn tiền để mua nhà của ông D? A. Bên cho vay. B. Bên hỗ trợ. C. Bên được vay. D. Bên môi giới. Câu 39: Để có thêm vốn thực hiện dự án nuôi cá tầm thương phẩm, anh A quyết định đến ngân hàng đề nghị được vay tiền. Sau khi xem xét mục đích, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng hoàn trả nợ vay, trong quá khứ anh A luôn trả nợ đúng thời hạn, phía ngân hàng hoàn toàn tin tưởng và quyết định cho anh vay 100 triệu đồng với lãi suất ưu đãi, thời hạn vay 2 năm. Anh A cam kết sẽ hoàn trả đầy đủ số tiền vay cộng thêm phần tiền lãi đúng kì hạn như đã thoả thuận với ngân hàng. Xét về bản chất của tín dụng thì mối quan hệ giữa anh A và ngân hàng là mối quan hệ giữa A. người đi vay với nhau. B. người cho vay với nhau. C. người vay và cho vay. D. người vay với người vay.