Nội dung text TAILIEUGIANGDAY.VN--BÀI 7-DẠY THÊM NV8 -ĐÃ OK).docx
1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY THÊM VĂN 8 ( NĂM HỌC: 2023 -2024) GV: NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC TRƯỜNG THCS HỒNG BÀNG Ngày soạn:1.12.202 Ngày dạy: Lớp dạy:8B7 TUẦN 21: TIẾT 96,97,98,99,100 LUYỆN ĐỀ ĐỌC HIỂU VĂN BẢN THƠ TỰ DO A. MỤC TIÊU I. Năng lực 1. Năng lực chung: Tự học; hợp tác giải quyết vấn đề, trình bày trước đám đông. 2. Năng lực riêng biệt: - Năng lực nhận biết: Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của thể thơ tự do như: mạch cảm xúc, hình ảnh thơ, ngôn ngữ thơ, nhân vật trữ tình. Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề. Nhận biết được một số yếu tố của thơ tự do như: thể thơ, nghệ thuật, nhân vật trữ tình và ngôn ngữ thơ. - Năng lực đọc hiểu các văn bản thơ tự do trong và ngoài SGK. - Năng lực cảm thụ văn học. II. Phẩm chất BÀI 7 - CHỦ ĐỀ 7: TIN YÊU VÀ ƯỚC VỌNG Lối viết chỉ là Tự do trong một khoảnh khắc. Nhưng đó là một trong những khoảnh khắc có ý nghĩa nhất của Lịch sử, bởi Lịch sử luôn luôn và trước hết là một lựa chọn và những giới hạn của lựa chọn ấy.
2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY THÊM VĂN 8 ( NĂM HỌC: 2023 -2024) GV: NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC TRƯỜNG THCS HỒNG BÀNG - Bồi đắp tình yêu thương trong mỗi con người. - Có ý thức ôn tập một cách nghiêm túc. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra kiến thức cũ: Xen kẽ trong giờ. 2. Tiến hành ôn tập. HOẠT ĐỘNG 1: CỦNG CỐ TRI THỨC VỀ THỂ LOẠI THƠ TỰ DO 1. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, nắm chắc các đơn vị kiến thức của thể loại. 2. Nội dung hoạt động: Vận dụng các phương pháp đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm để ôn tập. 3. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân hoặc sản phẩm nhóm. 4. Tổ chức thực hiện hoạt động. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV hướng dẫn HS ôn lại các đơn vị kiến thức cơ bản bằng phương pháp hỏi đáp, đàm thoại gợi mở; hoạt động nhóm, - HS lần lượt trả lời nhanh các câu hỏi của GV các đơn vị kiến thức cơ bản của thể loại thơ tự do. Câu hỏi: - Em hãy nêu cách hiểu của mình về thể loại thơ tự do và những nét đặc trưng khi tìm hiểu thể loại này? - Bằng những tri thức đã có, em hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa hai thể loại thể loại thơ tự do và thơ Đường luật? -Em hãy nêu tên các văn bản mà em đã được học ở bài 7 trong SGK. NV8. KNTT Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tích cực trả lời. - GV khích lệ, động viên. Bước 3: Báo cáo sản phẩm - HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. I/ ÔN TẬP ĐẶC TRƯNG THỂ LOẠI THƠ TỰ DO 1. Thơ tự do. – Thơ tự do khác với thơ cách luật, không có thể thức nhất định, không bị ràng buộc về số dòng, số chữ, vần, … - Bài thơ tự do có thể là sự kết hợp của các đoạn làm theo nhiều thể khác nhau hoặc tự do hoàn toàn. 2. Nhân vật trữ tình. – Nhân vật trữ tình (một dạng biểu hiện của chủ thể trữ tình) là người trực tiếp bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, … trong bài thơ. – Nhân vật trữ tình “là con người “đồng dạng” của tác giả – nhà thơ hiện ra từ văn bản” (Từ điển thuật ngữ văn học’), nhưng không đồng nhất giản đơn với tác giả. 3. Hình ảnh, ngôn từ và cảm hứng chủ đạo. – Hình ảnh trong bài thơ hiện lên qua việc tác giả sử dụng các từ ngữ (tượng thanh, tượng hình, từ láy, …) và các biện pháp tu từ gợi cho
3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY THÊM VĂN 8 ( NĂM HỌC: 2023 -2024) GV: NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC TRƯỜNG THCS HỒNG BÀNG Bước 4: Đánh giá, nhận xét ước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV dùng phiếu bài tập trắc nghiệm để kiểm tra sự nắm bắt tri thức của HS - HS nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trình bày đáp án. - GV khích lệ, động viên. Bước 3: Báo cáo sản phẩm - HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá, nhận xét người đọc cảm nhận về bức tranh đời sống thông qua các giác quan (thị giác, thính giác, …); giúp nhà thơ miêu tả sống động hoặc truyền tải cảm xúc, tư tưởng mạnh mẽ. – Cảm hứng chủ đạo trong thơ là trạng thái cảm xúc, tình cảm mãnh liệt, tràn đây, bao trùm, xuyên suốt tác phẩm, gắn với một tư tưởng, một cách đánh giá của tác giả. Thường có những dạng cảm hứng chủ đạo như: cảm hứng anh hùng, tự hào, bi thương, trào lộng… PHƯƠNG PHÁP ĐỌC HIỂU THỂ LOẠI THƠ TỰ DO I. Đọc hình thức bên ngoài của thơ 1. Chú ý âm, vần, thanh, sự trùng điệp âm hưởng. Ví dụ: “Yêu nhau, tam tứ núi cũng trèo Thập bát sông cũng lội Tứ cửu tam thập lục đèo cũng qua” – Cách ngắt nhịp, thể LBBT, điệp âm, vần, thanh, âm hưởng trúc trắc… tác giả dân gian đã cụ thể hóa những khó khăn, trắc trở mà đôi trai gái phải vượt qua khi đi theo tiếng gọi của tình yêu. 2. Câu thơ, thể thơ – Chú ý những câu thơ mang tư tưởng tác giả, câu thơ nhấn mạnh, có nội dung quan trọng. – Thể thơ: mỗi thể thơ có một cách gieo vần, ngắt nhịp riêng. Cần nắm được quy luật của nó mới có thể đọc hay được. + Thể thơ truyền thống: Lục bát Lục bát biến thể Song thất lục bát Thất ngôn + Thơ hiện đại: Thơ 8 chữ Thơ tự do Thơ 7 chữ Thơ văn xuôi. II. Đọc hiểu nội dung ý nghĩa vầ catm nhận được cái hay của thơ . 1. Đọc và cảm nhận được hình tượng ngôn ngữ trong tác phẩm..
4 KẾ HOẠCH BÀI DẠY THÊM VĂN 8 ( NĂM HỌC: 2023 -2024) GV: NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC TRƯỜNG THCS HỒNG BÀNG – Bao gồm biểu tượng, hình ảnh, nhịp điệu, nhạc điệu, tu từ, ẩn dụ, mỉa mai… Ví dụ: “Em tưởng nước giếng sâu Em nối sợi gầu dài Ai ngờ giếng cạn Em tiếc hoài sợi dây” . 2. Đọc và phát hiện ý ngoài lời thơ, sự nhảy vọt, tỉnh lược của ý thơ, dùng trí tưởng tượng để khôi phục hoàn chỉnh về đời sống cảm xúc trong bài thơ. Ví dụ: “Ra thế! Lượm ơi!” “Khen ai khéo vẽ trò vui thế Vui thế bao nhiêu nhục bấy nhiêu” Có sự đột biến, nhảy vọt trong cảm xúc – thái độ mỉa mai, giễu cợt, đả kích sâu cay. 3. Thấy được giọng điệu, ý vị của thơ: vui, buồn, trang trọng, mỉa mai, thương tiếc… 4. Tìm hiểu ngữ cảnh, chủ thể trữ tình của thơ. Cần nắm sự thay đổi trạng thái tâm hồn nhà thơ, trạng thái đó đã sản sinh ra các hình tượng thơ. PHIẾU BÀI TẬP TRĂC NGHIỆM CỦNG CỐ TRI THỨC VỀ THỂ LOẠI THƠ TỰ DO.ặc tg thể loại Câu 1. Thơ là: A. Sáng tác văn học có vần điệu để diễn tả cảm xúc của con người đối với những hiện tượng, vấn đề xảy ra trong cuộc sống. B. Sáng tác có vần điệu để phản ánh những mâu thuẫn, xung đột trong xã hội. C. Sáng tác văn học có vần điệu để diễn tả những kinh nghiệm sống. D. Sáng tác có vần điệu để diễn tả những lát cắt, những sự kiện quan trọng trong cuộc đời con người và của xã hội. Câu 2. Đặc điểm cấu trúc cơ bản của văn bản thơ: A. Mỗi bài thơ là một cấu trúc ngôn ngữ đặc biệt và tự do tuyệt đối. B. Mỗi bài thơ là một cấu trúc ngôn ngữ đặc biệt và thường được sáng tác theo một thể thơ nhất định. C. Bài thơ được cấu trúc theo trình tự cảm xúc của nhân vật trữ tình. D. Bài thơ được cấu trúc theo trình tự thời gian và không gian. Câu 3. Thơ có khả năng thể hiện: A. Cách tính cách, nhân cách khác nhau của con người. B. Những biến động phức tạp/thăng trầm của đời sống xã hội.