Nội dung text ĐỀ 9 - CK2 LÝ 11 - FORM 2025 (CV7991).docx
Câu 2. Một hạt proton di chuyển trong điện trường đều từ điểm A có điện thế V A = 200 V đến điểm B có điện thế V B = 50 V. Công của lực điện bằng x.10 -18 J, biết q p = 1,6.10 -19 C. Tìm x. Câu 3. Một bình điện phân chứa dung dịch CuSO 4 hoạt động với dòng điện 2 A trong 30 phút, dùng để mạ đồng cho một vật kim loại, xem như toàn bộ điện lượng đều được dùng để thực hiện quá trình trên. Biết đương lượng điện hóa là A = 3,3×10 −4 g/C. Khối lượng đồng bám vào vật kim loại bằng bao nhiêu g? (chữ số thập phân thứ hai). Câu 4. Một bóng đèn có ghi 12 V – 24 W được mắc vào nguồn có hiệu điện thế 10V. Tính tỉ số công suất thực tế với công suất định mức của bóng đèn. (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai). Phần IV. Tự luận (3 điểm). Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2. Câu 1 (1,5 điểm). Ở nhiệt độ , một dây kim loại có điện trở suất , dài 2 m và có tiết diện 1mm 2 . Hệ số nhiệt điện trở của kim loại này là = 4,3.10 -3 K -1 và giá trị điện trở phụ thuộc vào nhiệt độ theo hàm bậc nhất: . Biết (K). a. Tính điện trở của dây ở nhiệt độ (0,5 điểm). b. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn khi đặt một hiệu điện thế U = 3 V vào hai đầu dây dẫn, biết rằng tại thời điểm đó, nhiệt độ của dây dẫn đạt (0,75 điểm) c. Nếu ta đặt hiệu điện thế U vào hai đầu dây dẫn như trên mà không có bất kì một thiết bị khác thì trong mạch xảy ra hiện tượng gì? Có nguy hiểm hay không? (0,25 điểm) Câu 2 (1,5 điểm). Một bộ nguồn gồm 12 pin được mắc như hình vẽ; suất điện động và điện trở trong của các pin giống nhau: E = 3 V; r = 0,15 Ω. a. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn này. (0,5 điểm) b. Nếu mắc nối tiếp một bóng đèn 6 V – 24 W và một điện trở R vào mạch ngoài thì thấy đèn sáng bình thường. Tính điện trở R. (1,0 điểm)
HƯỚNG DẪN GIẢI PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm). Câu 1. Dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích do điện tích đó tạo ra và đặc trưng cho sự truyền tương tác giữa các điện tích được gọi là A. điện trường. B. điện thế. C. điện lượng. D. thế năng điện. Hướng dẫn giải Điện trường là dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích do điện tích đó tạo ra và đặc trưng cho sự truyền tương tác giữa các điện tích. Câu 2. Xét các phát biểu sau về cường độ điện trường, có bao nhiêu phát biểu đúng? Phát biểu 1: Cường độ điện trường tại một điểm tỉ lệ thuận với điện tích thử đặt tại điểm đó. Phát biểu 2: Cường độ điện trường tại một điểm chỉ phụ thuộc vào các điện tích gây ra điện trường, không phụ thuộc vào điện tích thử. Phát biểu 3: Cường độ điện trường tại một điểm do một điện tích điểm gây ra tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách đến điện tích đó. Phát biểu 4: Nếu lực điện tác dụng lên điện tích thử q bằng 0 thì chắc chắn điện tích thử có độ lớn q = 0. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Hướng dẫn giải Phát biểu 1 – Sai: Cường độ điện trường tại một điểm không phụ thuộc vào điện tích thử đặt tại điểm đó. Phát biểu 2 – Đúng: Cường độ điện trường phụ thuộc vào các điện tích gây ra điện trường và không phụ thuộc vào điện tích thử đặt tại đó. Phát biểu 3 – Đúng: Cường độ điện trường tại một điểm do điện tích gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r: Phát biểu 4 – Sai: Nếu lực điện tác dụng lên một điện tích thử tại một điểm bằng 0 thì có khả năng cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó có độ lớn bằng 0 hoặc độ lớn điện tích q = 0. Câu 3. Mối liên hệ giữa thế năng tĩnh điện W của điện tích thử q và điện thế V ở điểm đặt điện tích thử là A. B. C. D. Hướng dẫn giải Mối liên hệ giữa thế năng tĩnh điện W của điện tích thử q và điện thế V ở điểm đặt điện tích thử là Câu 4. Một loại cảm biến báo mực nước sử dụng nguyên lý tụ điện: hai bản kim loại phẳng được đặt song song theo chiều thẳng đứng trong bồn nước. Khi mực nước dâng lên giữa hai bản, điện dung của tụ điện thay đổi. Biết rằng nước có hằng số điện môi lớn hơn không khí. Hiện tượng nào sau đây là đúng khi mực nước dâng lên giữa hai bản tụ? A. Điện dung của tụ giảm dần vì nước là môi trường dẫn điện. B. Cường độ điện trường giữa hai bản tăng lên vì khoảng cách giữa các bản tụ giảm. C. Điện dung của tụ tăng lên vì hằng số điện môi giữa hai bản tăng. D. Hiệu điện thế giữa hai bản tăng vì tụ bị ngập trong nước. Hướng dẫn giải Điện dung C là đại lượng đặc trưng của tụ phụ thuộc môi trường điện môi giữa hai bản tụ. Khi mực nước tăng đến giữa hai bản cảm biến sẽ làm môi trường giữa hai bản tụ thay đổi từ không khí thành nước và làm tăng hằng số điện môi nên điện dung tăng. Câu 5. Cường độ dòng điện được xác định bằng A. điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian. B. số hạt mang điện chạy qua vật dẫn trong một đơn vị thời gian. C. điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn. D. số hạt mang điện chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một giây.