PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Đề cương ôn tập HK2_TA12 SW.docx

i-Learn Smart World 9 SEMESTER 2 REVIEW UNIT 6 | CULTURAL DIVERSITY I/ Vocabulary: Lesson 1:  capital /ˈkæpətəl/ (n): thủ đô  fascinating /ˈfæsəneɪtɪŋ/ (adj): hấp dẫn, thú vị  fascinated (+ by sth) /ˈfæs.ən.eɪ.tɪd/ (adj): cảm thấy hứng thú  fascination /ˌfæsənˈeɪʃən/ (n): sự hứng thú e.g. They were absolutely fascinated by the game. I found the whole movie fascinating.  national costume /ˌnæʃnəl ˈkɑːstuːm/ (n): trang phục quốc gia, quốc phục  occasion /əˈkeɪʒən/ (n): dịp  robe /roʊb/ (n): áo choàng  specialty /ˈspeʃəlti/ (n): đặc sản  stunning /ˈstʌnɪŋ/ (adj): tuyệt đẹp Lesson 2:  accepted /əkˈseptɪd/ (adj): được chấp nhận  accept /əkˈsept/ (v): chấp nhận  acceptable (+ to sb) /əkˈseptəbəl/ (adj): có thể chấp nhận được e.g. Having more than one wife is a normal and accepted practice in some countries. The decision should be acceptable to most people.  bend /bend/ (v): cúi người, bẻ cong  bow /baʊ/ (v): cúi chào  manners /ˈmænərz/ (n): cách xử sự, lịch thiệp  norm /nɔːrm/ (n): chuẩn mực, quy tắc  normal /ˈnɔːrməl/ (adj): bình thường  punctuality /ˌpʌŋktʃuˈæləti/ (n): sự đúng giờ  punctual /ˈpʌŋktʃuəl/ (adj): đúng giờ  unpunctual /ʌnˈpʌŋktʃuəl/ (adj)  rude (+ to sb) /ruːd/ (adj) thô lỗ
 rudeness /ˈruːdnəs/: sự thô lỗ e.g. He's got no manners - he's rude to everyone.  shake hands /ʃeɪk hændz/ (v): bắt tay  slipper /ˈslɪpər/ (n): dép  taboo /təˈbuː/ (adj): cấm kị Lesson 3:  change /tʃeɪndʒ/ (n): tiền lẻ  cuisine /kwɪˈziːn/ (n): ẩm thực  disgusting /dɪsˈɡʌstɪŋ/ (adj) kinh tởm  disgusted (+ at/with sth) /dɪsˈɡʌstɪd/ (adj): cảm thấy kinh tởm, phẫn nộ  disgust /dɪsˈɡʌst/ (n): sự kinh tởm e.g. These white walls are much better than that disgusting old wallpaper. She was disgusted at the way they treated their children.  expect /ɪkˈspekt/ (v): trông đợi, mong chờ  expectation /ˌekspekˈteɪʃən/ (n): sự mong chờ  stretch /stretʃ/ (v): duỗi (tay, chân)  yawn /jɑːn/ (v): ngáp II/ Grammar:  Articles (Mạo từ): Mạo từ bao gồm các từ a, an, the đứng trước danh từ nhằm chỉ ra danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. – a/an là mạo từ bất định đứng trước danh từ số ít đếm được. Được dùng để diễn tả một sự vật, sự việc được kể đến lần đầu tiên hoặc chưa xác định được. Trong đó:  Mạo từ a được sử dụng trước danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng các phụ âm.  Mạo từ an được sử dụng trước danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng các chữ cái nguyên âm a, e, i, o, u. * Lưu ý: + Nếu chữ cái u ở đầu danh từ được đọc là /ju:/ thì sẽ dùng với mạo từ a (a university, a useful tool…)
+ Nếu chữ cái ở đầu danh từ là âm câm (không đọc) thì sẽ dùng với mạo từ an (an hour, an honest person…) e.g. An áo dài is a beautiful and famous costume. – the là mạo từ xác định đứng trước danh từ số ít, số nhiều, đếm được và không đếm được. Được dùng:  để chỉ người, sự vật, sự việc mà cả người nghe và người nói, người viết và người đọc đều biết rõ hoặc đã được đề cập trong tình huống giao tiếp đang diễn ra. e.g. I’m going to join a volunteer programme. The programme starts in July.  để chỉ sự vật là duy nhất (the Sun), những công trình kiến trúc duy nhất (the Eiffel Tower), một vài quốc gia (the United Kingdom, the United States).  với tên các khách sạn (the Plaza Hotel), viện bảo tàng (the British Museum), rạp phim/nhà hát (the Tivoli Cinema, the Sydney Opera House).  với tên các dòng sông (the Nile), biển (the Baltic Sea), đại dương (the Atlantic Ocean), dãy núi (the Alps), sa mạc (the Kalahari Desert), các quần đảo (the Channel Islands).  với tên các nhạc cụ sau động từ play (the piano, the trumpet).  với tên các con tàu (the Santa Maria), tên các tờ báo (the Times).  với tên các gia đình (the Browns), các quốc tịch kết thúc với -sh, -ch và -ese (the Dutch, the Chinese).  với tước hiệu (the King) khi tên một người không được nhắc đến. NHƯNG: King Arthur.  với các từ morning, afternoon và evening. Ví dụ: I get up at 6 o’clock in the morning every day. – Không dùng mạo từ với:  danh từ không đếm được và danh từ số nhiều để nói về những điều chung chung. e.g. I don’t like classical music.  tên riêng (người, nơi chốn,…). This is John.  tên thành phố (New York), hầu hết các quốc gia (Spain)  tên đường (Henry Street), tên cầu (San Francisco Bridge), công viên (Hyde Park), trạm xe lửa (King’s Cross Station), ngọn núi (Mount Everest), hòn đảo riêng biệt (Cyprus), hồ (Lake Superior), châu lục (Asia), quảng trường (Trafalgar Square). NHƯNG: the M25 (đường quốc lộ, cao tốc)  tên của bữa ăn, trò chơi, môn thể thao hoặc môn học (breakfast, football).  ngôn ngữ, trừ khi đi cùng từ language. e.g. I am learning Chinese. NHƯNG: I am learning the Chinese language.  các từ this/that/these/those (this skirt, these books) (NOT: this the skirt).
 tính từ sở hữu. e.g. This is my bag.  tước hiệu khi tên được nhắc đến (Queen Elizabeth, President Obama).  Các từ school, church, hospital, bed, prison, home khi nói về mục đích tồn tại của chúng. e.g. Jane was in school. (She is a student there.) NHƯNG: Mrs Stevens went to the school for parent-teacher night. (She’s not a student.)  by + phương tiện giao thông (by car/bus/train)  Relative clauses referring to a whole clause (Mệnh đề quan hệ chỉ về một mệnh đề):  Defining relative clauses (Mệnh đề quan hệ xác định): – Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng để giúp người đọc, người nghe xác định chính xác người, sự vật, sự việc, nơi chốn đang được đề cập tới trong câu là ai, cái gì, vấn đề nào, ở đâu, vì sao. Chúng ta không thể lược bỏ mệnh đề quan hệ xác định của câu vì sẽ làm cho câu không rõ nghĩa. – Mệnh đề quan hệ xác định: o Dùng để đưa ra thông tin quan trọng, không có mệnh đề quan hệ xác định thì câu không đảm bảo về ngữ nghĩa vì chủ ngữ chưa được xác định à Không thể bị lược bỏ trong câu hoặc để giữa một cặp dấu phẩy. e.g. The man who lives next door is a vet. o Đại từ quan hệ có thể được lược bỏ khi được dùng như tân ngữ của mệnh đề quan hệ. e.g. The lady who was sitting by Hans is an author. (chủ ngữ) The novels (which/that) I enjoy most are science-fiction ones. (tân ngữ) – Chúng ta thường bắt đầu mệnh đề quan hệ xác định bằng một đại từ/trạng từ quan hệ: Chủ ngữ Tân ngữ Sở hữu Người who whom/who whose (+ danh từ) Vật which that which whose/of which (+ danh từ)  who hoặc that để nói về người, ở vị trí chủ ngữ hoặc tân ngữ (túc từ)  which hoặc that để nói về sự vật, sự việc, ở vị trí chủ ngữ hoặc tân ngữ  whom để nói về người, ở vị trí tân ngữ  whose để nói về sự sở hữu, dùng cho cả người và sự vật  where để nói về địa điểm  when để nói về thời gian  why để nói về lý do, thường dùng với danh từ “reason” e.g. This invention is for people who want to save time when they travel to school. You can use this invention in the mountains where there isn't any electricity. This invention is something that will help a lot of people. This is the man whose invention has changed the history. Do you know the reason why our teacher doesn’t look happy today? The man (who/whom/that) we met a few minutes ago is going to be our new PE teacher.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.