Nội dung text (MỚI) 7.1.HS. NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA - BỘ PHÂN DẠNG BÀI TẬP THEO CHƯƠNG.docx
4 Bảng 24.2. Một số thông số vật lí của các kim loại nhóm IA Kim loại Nhiệt độ nóng chảy ( 0 C) Nhiệt độ sôi ( 0 C) Khối lượng riêng (g/cm 3 ) Độ cứng (2) Li 180,5 1341 0,534 0,6 Na 97,8 881 0,968 0,5 K 63,4 759 0,89 0,4 Rb 39,3 691 1,532 0,3 Cs 28,4 668 1,878 0,2 * t o sôi, t o nóng chảy, KLR, độ cứng thấp → Do cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối (rỗng) + liên kết kim loại yếu. a. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi - Các kim loại nhóm IA có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn so với các kim loại khác. - Từ Li đến Cs, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi giảm dần. b. Khối lượng riêng - Các kim loại nhóm IA có khối lượng riêng nhỏ (đều là kim loại nhẹ) do có bán kính nguyên tử lớn và cấu trúc mạnh tinh thể kém đặc khít. - Từ Li đến Cs, Khối lượng riêng tăng dần. c. Độ cứng - Do có liên kết kim loại yếu nên các kim loại nhóm IA có độ cứng thấp (đều mềm, có thể cắt bằng dao, kéo). - Từ Li đến Cs, độ cứng giảm dần. 4. Tính chất hóa học - Kim loại kiềm là những kim loại hoạt động hóa học mạnh, có tính khử mạnh và tăng dần từ Li đến Cs. - Các kim loại kiềm có thế điện cực chuẩn rất âm, do đó chúng đều phản ứng với nước ở điều kiện thường, với các phi kim với mức độ tăng dần từ Li đến Cs. a. Tác dụng với nước base + H 2 Ví dụ: Na + H 2 O NaOH + ½ H 2