PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text UNIT 1_TA11 ILSW_BÀI TẬP LÀM THÊM.docx

TIẾNG ANH 11 I-LEARN SMART WORLD UNIT 1: HEALTH AND HEALTHY LIFESTYLE VOCABULARY Lesson 1 1. avoid /əˈvɔɪd/ (v) tránh 2. carbohydrate /ˌkɑːrboʊˈhaɪdreɪt/ (n) chất bột đường 3. dairy /ˈderi/(adj) làm từ sữa 4. imagine /ɪˈmæʤɪn/ (v) tưởng tượng 5. lifestyle /ˈlaɪfstaɪl/ (n) lối sống 6. limit /ˈlɪmɪt/ (v) hạn chế, giới hạn 7. processed /ˈprɑːsest/ (adj) đã qua chế biến 8. protein /ˈproʊtiːn/ (n) chất đạm 9. vitamin /ˈvaɪtəmɪn/ (n) vitamin 10. whole grain /ˌhoʊl ˈɡreɪn/ (n) ngũ cốc nguyên cám Lesson 2 11. balanced diet /ˌbælənst ˈdaɪət/ (n) chế độ ăn uống cân bằng 12. chill out /ʧɪl aʊt/ (v) thư giãn một cách thoải mái 13. fitness /ˈfɪtnəs/ (n) thể trạng khoẻ mạnh 14. host /hoʊst/ (n) người dẫn chương trình 15. lift weights /lɪft weɪts/ (v phr) nâng tạ, tập tạ 16. manage/ˈmænəʤ/ (v) quản lí 17. social life /ˈsoʊʃl ˌlaɪf/ (n) đời sống xã hội 18. stressed /strest/ (adj) căng thẳng Lesson 3 19. life expectancy /ˈlaɪf ɪkˌspektənsi/ (n) tuổi thọ 20. rich /rɪʧ/ (adj) giàu, chứa nhiều 21. risk /rɪsk/ (n) rủi ro 22. study /ˈstʌdi/ (n) nghiên cứu GRAMMAR PHẦN I: LINKING VERBS (Page 5) I. ĐỊNH NGHĨA Linking verbs hay còn được gọi là Động từ nối/Liên động từ, làm nhiệm vụ nối giữa chủ ngữ và vị ngữ . Khác với động từ, liên động từ không thể hiện hành động mà chỉ tình trạng của sự vật, sự việc và con người. Một số chú ý về tính chất và cách sử dụng linking verbs như: - Diễn tả trạng thái, bản chất sự việc/sự vật - Theo sau là tính từ và danh từ/cụm danh từ với một số linking verbs - Không được chia ở bất kì thì tiếp diễn nào Ví dụ: - She seemed unable to concentrate. - They are so clever. - The house became Peter’s in 1980. II. CÁC DẠNG LINKING VERBS PHỔ BIẾN 1. Dạng tobe: Bao gồm: am, is, are, was, were, be, being và been. Ví dụ: They are talented students coming from Australia. S       LK      Cụm danh từ She has been a trainee for such a long time. S    LK             Cụm danh từ 2. Các linking verbs thông dụng: * Seem: dường như Ví dụ: It seems tough to get to the top of this mountain. (Việc leo lên đỉnh núi này dường như rất khó khăn) *  Appear: Hóa ra Ví dụ: It appears that she failed the test.
(Hóa ra cô ấy đã thi trượt) *  Become: Trở thành, trở nên Ví dụ: He became better than the previous time. (Anh ấy đã trở nên tốt hơn so với thời gian trước) *  Grow: Trở nên Ví dụ: She grows prettier everyday. (Cô ấy trở nên xinh đẹp hơn mỗi ngày) *  Prove:  Tỏ ra He always proves to be smart every time. (Lúc nào anh ấy cũng tỏ ra thông minh) *  Remain: Vẫn The data remained unchanged over the time. (Số liệu vẫn không thay đổi qua thời gian) *  Stay: Giữ Remember to stay calm during the test. (Hãy nhớ giữ bình tình trong lúc làm bài kiểm tra) *  Look: Trông có vẻ She looks immensely stunning in that dress. (Cô ấy trông vô cùng lộng lẫy trong chiếc váy đó) *  Smell: Mùi It smells so good. (Mùi thật tuyệt) *  Sound: Nghe có vẻ It sounds interesting. (Nghe có vẻ thú vị) *  Taste: Có vị It tastes delicious. (Nó có vị ngon) *  Feel: Cảm thấy He felt so bad after the conversation with his boss. (Anh ấy cảm thấy tồi tệ sau cuộc trò chuyện với sếp) * Đối với các linking verbs như appear, look, prove, seem và turn out, có thể thêm to be hoặc không. Ví dụ: The room appears (tobe) brighter than when I last saw ít. She proved (to be) an extremely enthusiastic teacher.   * Ngoài ra, phải dùng to be khi sử dụng những tính từ như alive, alone, asleep, awake và trước động từ V-ing. Ví dụ: I didn't go in because she appeared to be asleep. # Not: I didn't go in because she appeared asleep. The roads seem to be getting icy so drive carefully # Not: The roads seem getting icy so drive carefully * Be, become, remain còn có thể đứng trước một cụm danh từ. Ví dụ: She became one of the youngest surgeons in the country They are fresh graduates She has been a producer since 2015 * Feel, look, smell và taste cũng có thể là ngoại động từ khi nó có tân ngữ trực tiếp. Trong trường hợp đó, nó trở thành một động từ miêu tả hành động và không còn là một linking verb và do đó nó được bổ nghĩa bởi phó từ chứ không phải tính từ. Ngoài ra, trong những trường hợp này, các linking verbs được phép chia ở thì tiếp diễn.
3. Phân biệt Action verbs và Linking verbs Action verbs – Những động từ chỉ hoạt động và Linking verbs – Liên động từ. VD1: She looks happy. Tính từ “happy” đứng sau động từ “look” để diễn tả cho chủ ngữ She. Khi thay từ “look” bởi động từ liên kết khác là “tobe” (She is happy) thì câu vẫn giữ nguyên được ý nghĩa. Động từ “look” trong ví dụ này là Linking verb VD2: She looks at me happily. Trạng từ “happily” đứng sau “look” để diễn tả cho động từ “look”. Khi thay “tobe” vào trong câu (She is at me happily), câu văn trở nên vô nghĩa và sai ngữ pháp. Động từ “look” trong ví dụ này là Action verbs III. CÁC LỖI SAI THƯỜNG GẶP 1. Nhầm lẫn giữa động từ chỉ hành động và liên động từ Như đã đề cập bên trên, những từ như feel, look, smell, taste vừa có thể là Action verbs (Động từ chỉ hành động), vừa có thể là Linking verbs (Liên động từ), tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng trong câu. Bởi vậy, khi làm những dạng bài phân biệt Linking verbs và Action verbs, bạn cần xác định rõ chức năng của từ đó trong câu, liệu khi thay thế bằng động từ tobe, câu văn có mang nghĩa như cũ và đúng ngữ pháp không. 2. Sử dụng linking verbs với thì hiện tại tiếp diễn Hãy cùng xét những ví dụ sau: It seems normal in the USA when somebody is naked on the beach. (Correct) It is seeming normal in the USA when somebody is naked on the beach. (Incorrect) It sounds tedious. (Correct) It is sounding tedious (Incorrect) Hầu hết các Linking verbs đều không thể chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chỉ có một số từ như feel, look, smell và taste được chia thì hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên, trong những trường hợp đó, những từ này sẽ mất chức năng liên kết và không còn là Linking verbs nữa mà trở thành Action verbs (Động từ chỉ hành động) PHẦN II: ĐỊNH LƯỢNG TỪ_QUANTIFIERS I. Much, many, a great deal of, a large number of, a lot of, lots of… (nhiều) Là những từ chỉ lượng bất định, có nghĩa một số lượng lớn người, vật hoặc sự việc With countable nouns (Với danh từ đếm được, số nhiều)  - many; a large number of; a great number of; plenty of; a lot of; lots of With uncountable nouns  (Với danh từ không đếm được) - much (dùng trong câu phủ định,hoặc nghi vấn ) - a large amount of - a great deal of (thường dùng trong câu xác định ) - plenty of - a lot of - lots of EX: I don’t have much time for night clubs.       There are so many people here that I feel tired.       She has got a great deal of homework today.       Did you spend much money for the beautiful car?       There’s plenty of milk in the fridge.       There are plenty of eggs in the fridge.       A large number of students in this school are good.       I saw lots of flowers in the garden yesterday.       A large amount of air pollution comes from industry. - Theo nguyên tắc chung, thông thường chúng ta dùng many, much trong câu phủ định và câu nghi vấn và dùng a lot of, lots of trong câu khẳng định. EX: Do you know many people here? Or We didn’t spend much money for Christmas presents. But we spent a lot of money for the party
Tuy nhiên trong lối văn trang trọng, đôi khi chúng ta có thể dùng many và much trong câu xác định. Và trong lối nói thân mật, a lot of cũng có thể dùng được trong câu phủ định và nghi vấn. Ex: Many students have financial problem       There was much bad driving on the road       I don’t have many/ a lot of friends       Do you eat much/ a lot of fruit? - Notes: - Khi trong câu xác định có các từ “very, too, so, as.” thì phải dùng “Much, Many”.(Không được dùng a lot of, lots of, plenty of) EX:  There is too much bad news on TV tonight. There are too many mistakes in your writing. Very much thường được dùng trong câu khẳng định như một trạng từ, chứ không phải là từ hạn định Ex: I very much enjoy travelling. Or Thank you very much Many of, much of + determiner/ pronoun Ex: I won’t pass the exam; I’ve missed many of my lessons.  You can’t see much of a country in a week. II. Few, A few, Little, A little: một ít, vài 1. Few/ A few: dùng trước các danh từ đếm được số nhiều. - FEW: rất ít, hầu như không có (chỉ số lượng rất ít, không nhiều như mong muốn, thường có nghĩa phủ định) EX: I don’t want to take the trip to Hue because I have few friends there. They hardly find a job because there are few jobs. Few cities anywhere in Europe can match the cultural richness of Berlin. - A few: Một vài, một ít (thường có nghĩa khẳng định và chỉ một số lượng nhỏ, gần nghĩa với some) EX: There are a few empty seats here. You can see a few houses on the hill. We stayed a few days in Florence and visited the museums. 2. Little/ A little:  dùng trước các danh từ không đếm được. - Little: rất ít, hầu như không có (chỉ số lượng rất ít, không nhiều như mong muốn, thường có nghĩa phủ định) EX: I have very little time for reading. We had little rain all summer. I’m not very happy about it but I suppose I have little choice. - A little: một ít, một chút (thường có nghĩa khẳng định và chỉ một số lượng nhỏ, gần nghĩa với some) EX: I need a little help to move these books. Would you like a little salt on your vegetables? Mary said nothing, but she drank some tea and ate a little bread. Nếu chia theo số lượng thì a little và a few dùng trong câu mang nghĩa tuy còn ít nhưng vẫn đủ dùng, còn little và few mang nghĩa còn quá ít, không đủ để làm gì. Theo định nghĩa trong từ điển Cambridge: (A) little and (a) few are quantifiers meaning ‘some’. Little and few have negative meanings. We use them to mean ‘not as much as may be expected or wished for’. Nghĩa là (A) little and (a) few là từ số lượng hóa có nghĩa là 'một số'. Little and few thì có ý nghĩa phủ định. Khi sử dụng hai từ này thì thường đi với nghĩa là không nhiều được như mong đợi hoặc mong muốn, quá ít không đủ làm gì. Ta có so sánh chi tiết: - All she wanted was a few moments on her own. (Tất cả những gì cô ấy mong muốn là một vài khoảnh khắc của riêng mình) - Ý ở đây là muốn một vài, số ít. - She had few moments on her own. ( Cô có vài khoảnh khắc một mình.) - Ý ở đây là cô ấy có ít, không nhiều - ý phủ định không có nhiều. - She saves a little money every month.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.