Nội dung text ĐỀ 3 - CK2 LÝ 12 - FORM 2025.docx
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ 3 (Đề thi có … trang) ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn thi: VẬT LÍ KHỐI 12 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là minh chứng cho sự tồn tại của từ trường hoặc tương tác từ? A. Hai dây dẫn mang dòng điện song song sẽ tương tác với nhau. B. Một dây dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua. C. Một bóng đèn phát sáng khi được cấp điện. D. Một tấm kim loại nở ra khi bị đốt nóng. Câu 2. Hình vẽ xác định sai hướng của véc tơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện trong dây dẫn thẳng dài là A. hình 1. B. hình 2. C. hình 3. D. hình 4. Câu 3. Từ thông qua mặt kín S đặt trong từ trường không phụ thuộc vào A. góc giữa mặt S so với vectơ cảm ứng từ. B. độ lớn của vectơ cảm ứng từ. C. độ lớn của diện tích mặt S. D. độ lớn của tiết diện dây dẫn. Câu 4. Cấu tạo của máy phát điện xoay chiều một pha gồm hai phần chính là A. phần cảm và stato. B. phần ứng và roto. C. phần ứng và stato. D. phần cảm và phần ứng. Câu 5. Máy biến áp là thiết bị A. biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều. B. thay đổi điện áp của dòng điện không đổi. C. biến đổi tần số của dòng điện không đổi. D. biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều. Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng? Hạt nhân nguyên tử AZX được cấu tạo gồm A. Z proton và (A- Z) nucleon. B. Z proton và A neutron. C. Z proton và (A – Z) neutron. D. Z proton và (A+Z) neutron. Câu 7. Trong nguyên tử trung hòa của đồng vị phóng xạ 210 90Th có A. 90 electron, tổng số proton và electron bằng 210. B. 90 proton, tổng số neutron và electron bằng 210. C. 90 neutron, tổng số neutron và electron bằng 210. D. 90 neutron, tổng số proton và electron bằng 210. Câu 8. Trong một phản ứng hạt nhân không có định luật bảo toàn A. động lượng. B. điện tích. C. động năng. D. số nuclôn. Câu 9. Phản ứng hạt nhân nào sau đây không phải là phản ứng tổng hợp hạt nhân? A. B. C. D. Câu 10. Trong điều trị ung thư, dược chất phóng xạ có tác dụng gì đối với tế bào ung thư? A. Kích thích tế bào ung thư phát triển nhanh hơn.
B. Làm cho tế bào ung thư phân chia nhanh hơn. C. Tiêu diệt tế bào ung thư bằng tia phóng xạ. D. Biến đổi tế bào ung thư thành tế bào bình thường. Câu 11. Cho các tia phóng xạ: ,,, . Tia có bản chất khác các tia còn lại là A. tia α. B. tia β – . C. tia β + . D. tia γ. Câu 12. Trong quá trình phóng xạ của một chất, số hạt nhân phóng xạ A. giảm đều theo thời gian. B. giảm theo đường hypebol. C. không giảm. D. giảm theo quy luật hàm số mũ. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho phản ứng hạt nhân 14 7N + 4 2He 178O + X. Cho biết khối lượng của các hạt nhân 14 N, 4 He, 17 O và 1 H lần lượt là m N = 14,003 amu; m He = 4,0015 amu; m O =16,999 amu; m H = 1,0073 amu. a) Hạt nhân X là . b) Độ hụt khối của phản ứng là: m = m N + m He – (m O + m H ). c) Nếu hạt nhân X là hạt 1 1H thì phản ứng trên thu năng lượng vì m = -0,0018 amu. d) Năng lượng thu vào của phản ứng có giá trị là 1,68 MeV. Câu 2: Chất phóng xạ polonium 210 84Po phóng ra tia và biến thành hạt nhân X theo phương trình 210 84PoX . Biết chu kì bán rã của polonium là 138 ngày. a) Hạt nhân X là hạt nhân Bismuth 206 83Bi . b) Nếu ban đầu có 10 gam polonium thì khối lượng plonium còn lại sau 276 ngày là 2,5 gam. c) Ban đầu có 5 gam polonium. Độ phóng xạ của polonium là 9,23.10 14 Bq. d) Ban đầu, có 0,168 gam polonium. Khối lượng hạt X tạo thành sau 414 ngày là 0,1442 gam. Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (2 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Mỗi câu trả lời dúng được 0,25 điểm. Câu 1. Một đoạn dây dẫn dài 20cm đặt trong từ trường đều và hợp với đường sức từ một góc 30 0 . Cường độ dòng điện qua dây dẫn là 1,50A, lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn 7,5mN. Bỏ qua ảnh hưởng của từ trường Trái Đất tác dụng lên đoạn dây. Độ lớn của cảm ứng từ là bao nhiêu Tesla? Câu 2. Một khung dây dẫn có diện tích S = 50 cm 2 gồm 500 vòng dây quay đều với tốc độ 3000 vòng/phút trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung và có độ lớn B = 0,1 (T). Từ thông cực đại gửi qua khung là bao nhiêu Vêbe? Câu 3. Số hạt neutron có trong 0,1 mol plutonium 239 94Pu bằng x.10 23 . Biết số Avogadro là 231 AN6,0210mol . Giá trị của x bằng bao nhiêu? (Kết quả lấy đến 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân). Câu 4. Hạt nhân X phóng xạ β − và biến đổi thành hạt nhân bền Y. Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Tại các thời điểm t = t 0 (năm) và t = t 0 + 24,6 (năm), tỉ số giữa số hạt nhân X còn lại trong mẫu và số hạt nhân Y đã sinh ra có giá trị lần lượt là và . Chu kì bán rã của chất X là bao nhiêu năm? Phần IV. Tự luận (3 điểm). Câu 1. (1 điểm) Từ trường đều giữa hai cực của nam châm hình chữ U bằng 0,075 T. Một cuộn dây nhỏ có tiết diện thẳng 4,8 cm 2 có 20 vòng dây được đặt sao cho mặt phẳng của nó vuông góc với từ trường. Cuộn dây được rút ra khỏi từ trường trong 0,2 s. Xác định: a) độ lớn từ thông qua cuộn dây khi nó nằm giữa hai cực của nam châm? b) độ lớn suất điện động cảm ứng trung bình trong cuộn dây? Câu 2. (1 điểm) Phốt pho P3215 phóng xạ β - với chu kỳ bán rã T = 14,2 ngày và biến đổi thành lưu huỳnh (S). Sau 42,6 ngày kể từ thời điểm ban đầu, khối lượngcủa một khối chất phóng xạ P3215 còn lại là 2,5g. Khối lượng ban đầu của Phốt pho là bao nhiêu g?
Câu 3. (1 điểm) Từ thông xuyên qua một vòng dây dẫn có biểu thức 20 cos100 4tmWb . Viết biểu thức suất điện động cảm ứng suất hiện trong vòng dây.
HƯỚNG DẪN GIẢI PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là minh chứng cho sự tồn tại của từ trường hoặc tương tác từ? A. Hai dây dẫn mang dòng điện song song sẽ tương tác với nhau. B. Một dây dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua. C. Một bóng đèn phát sáng khi được cấp điện. D. Một tấm kim loại nở ra khi bị đốt nóng. Hướng dẫn giải Tương tác từ là tương tác giữa nam châm với nam châm, nam châm với dòng điện và dòng điện với dòng điện. Câu 2. Hình vẽ xác định sai hướng của véc tơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện trong dây dẫn thẳng dài là A. hình 1. B. hình 2. C. hình 3. D. hình 4. Hướng dẫn giải Đường sức từ do dòng điện trong dây dẫn thẳng dài gây ra là họ các đường tròn đồng tâm nằm trong mặt phẳng vuông góc với dây và tâm trên dây dẫn. Cảm ứng từ tại M luôn tiếp tuyến với đường cảm ứng từ. Không thể có phương là đường nối dây dẫn với điểm M. Câu 3. Từ thông qua mặt kín S đặt trong từ trường không phụ thuộc vào A. góc giữa mặt S so với vectơ cảm ứng từ. B. độ lớn của vectơ cảm ứng từ. C. độ lớn của diện tích mặt S. D. độ lớn của tiết diện dây dẫn. Hướng dẫn giải Ta có: . Không phụ thuộc tiết diên dây dẫn mà phụ thuộc diện tích vòng dây S. Câu 4. Cấu tạo của máy phát điện xoay chiều một pha gồm hai phần chính là A. phần cảm và stato. B. phần ứng và roto. C. phần ứng và stato. D. phần cảm và phần ứng. Hướng dẫn giải Máy phát điện xoay chiều 1 pha gồm 2 bộ phận chính là phần tạo ra từ trường (phần cảm) và phần tạo ra suất điện động cảm ứng (phần ứng). Câu 5. Máy biến áp là thiết bị A. biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều. B. thay đổi điện áp của dòng điện không đổi. C. biến đổi tần số của dòng điện không đổi. D. biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều. Hướng dẫn giải Máy biến áp là thiết bị làm biến đổi điện áp xoay chiều mà không làm biến đổi tấn số dòng điện. Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng? Hạt nhân nguyên tử AZX được cấu tạo gồm A. Z proton và (A- Z) nucleon. B. Z proton và A neutron.