Nội dung text UNIT 5. NATURAL WONDERS OF VIET NAM.docx
UNIT 5. NATURAL WONDERS OF VIET NAM LANGUAGE FOCUS Grammar Countable and uncountable nouns Modal verb: must/mustn’t Pronunciation Sound /t/ and /d/ GRAMMAR I. COUNTABLE AND UNCOUNTABLE NOUNS (Danh từ đếm được và không đếm được) 1. Countable nouns (Danh từ đếm được) Danh từ đếm được (Countable Nouns) là những danh từ chỉ sự vật tồn tại độc lập riêng lẻ, có thể đếm được, có thể dùng với số đếm đi liền đằng trước từ đó. Ex: one apple = một quả táo three dogs= ba con chó five books = năm quyển sách Danh từ đếm được có dạng số ít và số nhiều. Dạng số ít có thể dùng "a/ an". Ex: a bike = một cái xe đạp an umbrella = một cái ô Đối với danh từ đếm được số nhiều, ta thường dùng số đếm phía trước các danh từ này. Ex: three balls= ba quả bóng two cars= hai cái ô tô 2. Uncountable nouns (Danh từ không đếm được) Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns) là những danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng mà chúng ta không thể sử dụng với số đếm. Khác với danh từ đếm được, các danh từ không đếm được chỉ có dạng số ít. Danh từ không đếm được số nhiều thường để chỉ những chất liệu không đếm được hoặc danh từ chỉ sự vật, hiện tượng trừu tượng. Ex: rice= gạo bread= bánh mỳ fruit= hoa quả money= tiền Danh từ không đếm được không phân biệt số ít hay số nhiều nên không có dạng số nhiều. Do đó, không bao giờ dùng danh từ không đếm được với các mạo từ "a/ an" hoặc số đếm. Ex: one rice, two cheese, three tea, ...