Nội dung text Exercise 1.5 P532.docx
Exercise 1.5 1.D 2.D 3.A 4.C 5.B 6.B 7.D 8.C 9.D 10.D 11.D 12.A 13.C 14.C 15.C 16.B 17.D 18.A 19.B 20.C 21.C 22.A 23.A 24.D 25.A 26.C 27.C 28.C 29.C 30.C 31.D 32.C 33.C 34.C 35.A 36.A 37.A 38.A 39.C 40.A 41.C 42.B 43.B 44.A 45.B 46.B 47.B 48.D 49.A 50.B Câu 1 Đáp án D Dịch: Có nhiều loại phương tiện thông tin đại chúng. Báo là một loại. Ti vi là một loại khác. => Căn cứ vào cách dùng “other” và “another” ta thấy D sai. *Note: -Other + N(số nhiều)= Others: những cái khác trong bộ nhiều cái và không xác định -Another + N(số ít): một cái nữa trong bộ nhiều cái và có xác định Xét trong câu này đang nói đến “nhiều loại phương tiện TTĐC”, nêu ra 1 cái cụ thể là “báo”, ta dùng “one”; muốn nói thêm “1 cái nữa” trong bộ nhiều cái đó là “TV”, ta dùng “another” - sẽ ám chỉ vẫn đang còn nữa. (other => another) Câu 2 Đáp án D Dịch: Tom chẳng bao giờ đến lớp đúng giờ cả và Peter cũng vậy. => Căn cứ vào cấu trúc ngữ pháp ta thấy D sai. Vì bản thân ‘’neither’‘ đã mang nghĩa phủ định rồi nên sau ’‘neither’’ ta sẽ dùng trợ V ở dạng khẳng định. (doesn’t => does) Câu 3 Đáp án A Dịch: Chúng tôi sẽ chiến thắng cuộc chơi nếu như chúng tôi có thêm vài phút nữa. => Căn cứ vào cấu trúc câu ĐK loại 3 ta thấy A sai. Vì theo cấu trúc câu điều kiện loại 3: ‘’If S1 had Vp2, S2 would have Vp2’’. (had won => would have won) Câu 4 Đáp án C Dịch: Tất cả mọi chàng trai đều rất giỏi nấu ăn, nhưng không ai trong họ giỏi bằng các cô gái. => Căn cứ vào cấu trúc ngữ pháp ta thấy C sai. *Note: - Neither: không cái nào trong bộ hai cái - None: không cái nào trong bộ từ 3 cái trở lên Xét trong câu này số lượng các “boy” chắc chắn nhiều hơn hai, nên ta dùng “none” thay vì “neither” (neither => none) Câu 5
Đáp án B Dịch: Anh ta tức đến bật khóc. => Căn cứ vào cấu trúc đảo ngữ ta thấy B sai. Vì đảo ngữ với cấu trúc “so…that” ta có: “So + adj + aux + S + that +…..”:quá….đến nỗi mà ai đó làm gì (he was => was he) Câu 6 Đáp án B Dịch: Rõ ràng là cặp đôi trẻ đó có khả năng tiếp quản nhà hàng. => Căn cứ vào sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ ta thấy B sai. Vì “couple” mang nghĩa là một cặp, theo sau phải chia động từ dạng số nhiều. (was => were) Câu 7 Đáp án D Dịch: Nam đã sơn căn phòng màu đen. Căn phòng trông thật tối tăm và ảm đạm. Lẽ ra anh ta nên chọn một màu khác. => Căn cứ vào cấu trúc ngữ pháp ta thấy D sai. *Note: -Must have Vp2 : diễn tả một suy đoán hợp lí trong quá khứ, có cơ sở rõ ràng -Should have Vp2: diễn tả một việc đáng lẽ nên làm trong quá khứ nhưng trên thực tế là không Căn cứ vào ngữ nghĩa của câu, không thể dùng dạng “must have Vp2” trong trường hợp này (must => should) Câu 8 Đáp án C Dịch: Quyển sách đó được viết bởi một tác giả nổi tiếng. Nó nói về cuộc sống ở Paris nơi bà ấy từng sống trong khoảng 2 năm. => Căn cứ vào cấu trúc mệnh đề quan hệ ta thấy C sai. Vì “which” là đại từ quan hệ dùng để thay cho N/ clause đứng trước nó; trong khi ở đây là “in Paris” nên cần đại từ quan hệ chỉ nơi chốn để thay thế. Do đó ta dùng ‘’where’’. (which => where) Câu 9 Đáp án D Dịch: Dù đó là một ngày dài đối với chúng tôi, nhưng chúng tôi vẫn cảm thấy hài lòng với những gì chúng tôi có được. => Căn cứ vào cấu trúc câu ta thấy D sai. Vì: “contented with (adj): hài lòng với điều gì ” (contented about => contented with) Câu 10 Đáp án D Dịch: tôi không thể nào chịu được những người đối xử với động vật một cách tàn nhẫn. => Căn cứ vào vị trí từ loại trong câu ta thấy D sai. Vì sau động từ phải dùng trạng từ chứ không phải tính từ. Ở đây cần trạng từ để bổ sung nghĩa cho động từ “treat”.
*ADJ + LY =ADV (cruel => cruelly) Câu 11 Đáp án D Dịch: Nhiều bác sĩ mong muốn nhìn thấy một bộ luật cấm tất cả hoạt động quảng cáo thuốc lá. => Căn cứ vào cách dùng từ ta thấy D sai. *Note: - Advertisement (n): bài quảng cáo thông báo trước đại chúng để quảng cáo một sản phẩm, dịch vụ… - Advertising (n): hoạt động, chuyên ngành trong việc tạo ra các quảng cáo cho một sản phẩm hay dịch vụ (ngành nghề quảng cáo) -> “Advertising” là hoạt động tạo ra “advertisement” => Trong câu này mang nghĩa “cấm hoạt động hay nghề quảng cáo” chứ không phải “cấm các bài quảng cáo” nên dùng “advertisement” là không phù hợp (advertisement => advertising) Câu 12 Đáp án A Dịch: Bằng cách làm việc nhà, anh ấy có thể giúp đỡ mẹ sau khi đi học về. => Căn cứ vào cụm từ cố định ta thấy A sai. *Note cụm: do the household chores (coll): làm việc nhà -Prep + Ving/ N (making => doing) Câu 13 Đáp án C Dịch: Một loài đang gặp nguy hiểm là loài mà số lượng của chúng quá nhỏ đến nỗi mà nó đang có nguy cơ tuyệt chủng. => Căn cứ vào cách dùng đại từ quan hệ ta thấy C sai. Vì “whose + N” chỉ quan hệ sở hữu (số lượng của nó) (which => whose) Câu 14 Đáp án C Dịch: Khi tốt nghiệp đại học, cô ấy đã nhận được tấm bằng cho mình. => Căn cứ vào kiến thức giới từ đi với V ta thấy C sai. Vì ta có :‘’graduate from (v): tốt nghiệp từ đâu’’ (in => from) Câu 15 Đáp án C Dịch: Chuông điện thoại reo làm ngắt quãng dòng suy nghĩ của anh ta. => Căn cứ vào cụm từ cố định ta thấy C sai. *Note cụm:“Train of thought: dòng suy nghĩ” Ngoài ra còn có cụm: “Train of events (coll): chuỗi các sự kiện có liên quan”