PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Chương 9-Tứ giác nội tiếp. Đa giác đều-Bài 3-Đa giác đều và phép quay-ĐỀ BÀI.docx

Hình học 9 - Chương 9: Tứ giác nội tiếp. Đa giác đều – Tự luận có lời giải Chân Trời Sáng Tạo BÀI 3 ĐA GIÁC ĐỀU VÀ PHÉP QUAY 1. Khái niệm đa giác đều a. Đa giác Đa giác 12...3,nAAAnnℕ là hình gồm n đoạn thẳng 122311; ; ...; ; nnnAAAAAAAA , sao cho mỗi điểm 12,,...,nAAA là điểm chung của đúng hai đoạn thẳng và không có hai đoạn thẳng nào nằm trên cùng một đường thẳng. Trong đa giác 12...nAAA các điểm 12,,...,nAAA là các đỉnh, các đoạn thẳng 122311; ; ...; ; nnnAAAAAAAA là các cạnh. Đa giác lồi là đa giác luôn nằm về một phía của đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác. b. Đa giác đều Đa giác đều là đa giác lồi có các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau. Chú ý:  Đa giác đều có n cạnh gọi là n - giác đều.  Khi n lần bằng 3,4,5,6,... ta có tam giác đều, tứ giác đều, ngũ giác đều, lục giác đều, ….  Từ nay về sau, khi nói về đa giác mà nếu không giải thích gì thêm, thì hiểu đó là đa giác lồi.  Người ta chứng minh được rằng các đỉnh của mỗi đa giác đều luôn cùng nằm trên một đường tròn, được gọi là đường tròn ngoại tiếp đa giác, tâm đường tròn được gọi là tâm đa giác đều và đa giác đều được gọi là nội tiếp đường tròn. 2. Phép quay Cho điểm O cố định và số thực o . Phép quay thuận chiều 0360oooo tâm O giữ nguyên điểm O , biến điểm M (khác điểm O ) thành điểm 'M thuộc đường tròn ;OOM sao cho tia OM quay thuận chiều kim đồng hồ đến tia 'OM thì điểm M tạo nên cung 'MM có số đo o . Định nghĩa tương tự cho phép quay ngược chiều o tâm O . Phép quay 0o và phép quay 360o giữ nguyên mọi điểm. Chú ý:  Ta coi mỗi phép quay tâm O biến O thành chính nó.


Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.