PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Đề 17 - Luyện thi ĐGNL ĐHQG TPHCM 2024 - Môn Hóa Học (Có giải).Image.Marked.pdf

Trang 1 / 4 ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐỀ THI MẪU SỐ 17 – TLCHMNC003 PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Câu 71. Cho sơ đồ phản ứng: A 3  3 3 2 2 l  HNO  Al NO  NO  H O Sau khi cân bằng với hệ số nguyên tối giản, tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là A. 12. B. 14. C. 7. D. 6. Câu 72. Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Nung X với Ni sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với He là 5. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là A. 50%. B. 20%. C. 40%. D. 25%. Câu 73. Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là A. Fe, Cu, Ag. B. Al, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cu. D. Al, Fe, Ag. Câu 74. Đốt cháy hoàn toàn 16,84 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOC2H5, C2H5OH thu được 16,8 lít CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Mặt khác, cho 8,42 gam X phản ứng vừa đủ với 85 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 2,76 gam C2H5OH. Công thức của CxHyCOOH là A. C2H3COOH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. C3H5COOH. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93. Một học sinh được giao nhiệm vụ xác định phần trăm muối ăn trong mẫu thực phẩm, học sinh đã tiến hành thí nghiệm sau: Lấy a gam mẫu thực phẩm hòa tan trong cốc nước, sau đó thêm một lượng dư dung dịch bạc nitrat
Trang 2 / 4 vào cốc nước thu được kết tủa. Kết tủa được rửa sạch và làm khô thu được b gam kết tủa. Dựa vào các giá trị b, a có thể xác định được phần trăm khối lượng natri clorua trong mẫu thực phẩm. Câu 91. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong thí nghiệm trên, để tách kết tủa ra khỏi dung dịch có thể dùng phương pháp lọC. B. Kết tủa trong thí nghiệm trên có màu trắng. C. Có thể dùng dung dịch KNO3 để thay thế dung dịch AgNO3 trong thí nghiệm trên. D. Muối ăn trong thực phẩm có công thức NaCl. Câu 92. Phản ứng hóa học xảy ra trong thí nghiệm trên là A. HCl+AgNO3→AgCl+HNO3. B. NaCl+AgNO3→AgCl+NaNO3. C. AgCl+HNO3→HCl+AgNO3. D. AgCl+NaNO3→NaCl+AgNO3. Câu 93. Nếu a và b có các giá trị lần lượt là 20,0 g và 0,376 g thì phần trăm khối lượng natri clorua có trong mẫu thực phẩm trên là A. 0,766%. B. 0,677%. C. 0,866%. D. 0,567%. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96. Để định lượng chì trong quặng người ta phân huỷ 1,1050 gam mẫu quặng thành dung dịch. Từ dung dịch đó thực hiện quy trình để kết tủa định lượng chì trong mẫu thành PbCrO4. Hoà tan PbCrO4 bằng dung dịch hỗn hợp HCl và NaCl dư. Thêm vào dung dịch thu được một lượng dư KI và chuẩn độ lượng I2 thoát ra bằng dung dịch chuẩn Na2S2O3 0,0962M thấy vừa hết 24,20 ml. Câu 94. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất chỉ thị nên được sử dụng để xác định điểm tương đương (thời điểm I2 vừa phản ứng hết) là hồ tinh bột. B. Từ 1 mol Pb2+ ban đầu sẽ sinh ra 2 mol I2. C. Bản chất của quá trình hoà tan PbCrO4 bằng dung dịch hỗn hợp HCl và NaCl dư thể hiện qua
Trang 3 / 4 phản ứng 2 PbCrO4 + 4 HCl → 2 PbCl2 + H2Cr2O7 + H2O D. Bản chất của quá trình tạo ra I2 trong thí nghiệm trên là phản ứng Cr2O7 2- + 6 I- + 14 H+ → 2 Cr3+ + 3 I2 + 7 H2O. Câu 95. Hãy cho biết ion nào nếu có mặt trong mẫu sẽ gây sai số cho phép phân tích? A. Na+ . B. K+ . C. Ba2+ . D. NO3 - . Câu 96. Thành phần phần trăm về khối lượng của Pb (Pb = 207,2 đvC) trong quặng là A. 15,57%. B. 10,56%. C. 18,33%. D. 14,55%.
Trang 4 / 4 BẢNG ĐÁP ÁN PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 71. C 72. A 73. A 74. C 91. C 92. B 93. A 94. B 95. C 96. D

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.