Nội dung text BÀI 11. ĐOẠN MẠCH SONG SONG - GV.docx
- Bước 1: Lắp mạch điện như sơ đồ hình dưới đây, đặt giá trị hiệu điện thế của bộ nguồn điện ở mức 6 V - Bước 2: Bật nguồn và đóng công tắc điện. Điều chỉnh biến trở đến giá trị b1R5 . Đọc và ghi số chỉ của các ampe kế đo được vào bảng dưới đây. Lần đo Số chỉ của ampe kế I (A) I 1 (A) I 2 (A) 1 ứng với giá trị b1R5 1,8 0,6 1,2 2 ứng với giá trị b2R10 1,2 0,6 0,6 3 ứng với giá trị b3R15 1,0 0,6 0,4 - Bước 3: Lần lượt điều chỉnh biến trở đến giá trị b2R10 rồi đến b3R15 , sau đó lặp lại bước 2. - Nhận xét: Cường độ dòng điện trong mạch chính có giá trị bằng tổng của giá trị của hai cường độ dòng điện trong các nhánh của đoạn mạch song song. - Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song, cường độ dòng điện chạy trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy trong mạch nhánh, ta có I = I 1 + I 2 - Với đoạn mạch gồm nhiều điện trở R 1 , R 2 ,..., R n mắc song song ta có I = I 1 + I 2 +…+ I n - Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó = Đo cường độ dòng điện của đoạn mạch song song III. ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH SONG SONG - Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song thì nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của từng điện trở thành phần. - Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song - Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm n điện trở mắc song song - Điện trở tương đương của đoạn mạch song song nhỏ hơn điện trở thành phần. IV. HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH SONG SONG
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi riêng lẽ U = U 1 = U 2 - Hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở mắc song song bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = U 1 = U 2 = … = U n hay IR 1 = IR 2 = … = IR n = IR tđ BÀI TẬP Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án Câu 1: Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song có đặc điểm nào dưới đây? A. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ. B. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng cường độ dòng điện chạy qua các điện trở. C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. D. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở của nó. Câu 2: Phát biểu nói về đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song nào sau đây không đúng? A. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ. B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch. C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch. D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó. Hướng dẫn giải Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ. Câu 3: Hai điện trở mắc song song có A. một điểm nối chung. B. hai điểm nối chung. C. ba điểm nối chung. D. số điểm nối chung tùy ý. Câu 4: Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 mắc nối tiếp với điện trở R 2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U 1 , U 2 lần lượt là hiệu điện thế của toàn mạch, hiệu điện thế qua R 1 , R 2 . Biểu thức nào sau đây đúng? A. 12.U = U = U B. 12.U = U + U C. 12.U U = U D. 12U . U Hướng dẫn giải Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ. Câu 5: Đặt một hiệu điện thế ABU vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở 1R và 2R mắc nối tiếp. hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện chạy qua chúng là 1122U, I, U, I. Hệ thức nào sau đây không đúng? A. AB12III. B. 12 12 UU . RR C. AB12UUU. D. AB12RRR. Câu 6: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở 1R và 2R mắc song song được xác định bởi công thức nào sau đây? A. td12RRR. B. td 12 11 R. RR C. td2 1 1 RR. R D. td12 111 . RRR Câu 7: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm ba điện trở 123R,R,R mắc song song được xác định bởi công thức nào sau đây?
A. td123RRRR. B. td123 1111 . RRRR C. 12 td3 12 RR RR. RR D. td123RR2R3R. Câu 8: Điện trở tương đương của đoạn mạch AB gồm ba điện trở R 1, R 2, ….., R n mắc song song được xác định bởi công thức nào sau đây? A. R AB = R 1 + R 2 +…+ R n B. AB12n 1111 . RRRR C. R AB = D. R AB = R 1 + 2R 2 +…+ R n Câu 9: Đặt một hiệu điện thế U AB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và R 2 mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U 1 , U 2 . Hệ thức nào sau đây là đúng? A. AB12.R = R+ R B. AB12.I = I = I C. 12 21 .IR = IR D. AB12.U= U + U Câu 10: Cho hai điện trở, R 1 = 15 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R 2 = 10 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1 A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R 1 và R 2 mắc song song là A. 40 V. B. 10 V. C. 30 V. D. 25 V. Hướng dẫn giải Vì R 2 = 10 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1 A nên I 2 = 1 A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R 1 và R 2 mắc song song là U = U 1 = U 2 = R 2 I 2 = 10.1 = 10 V. Câu 11: Đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở 1R4 và 2R6 mắc song song thì thấy cường độ dòng điện chạy qua điện trở 2R bằng 2 A. Xác định cường độ dòng điện chạy qua điện trở 1R . A. 1 A. B. 2 A. C. 3 A. D. 0,5 A. Câu 12: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện gồm 4 điện trở 6 Ω mắc song song là 12 V. Xác định dòng điện chạy qua mỗi điện trở. A. 0,5 A. B. 2 A. C. 8 A. D. 16 A. Hướng dẫn giải Do mạch điện mắc song song nên ta có đt tđ 11111R6 =+++R===1,5 . RRRRR44 Dòng điện chạy qua mỗi điện trở 4 đ 123 t IU12 I=I=I=I====2 A. 44R4.1,5 Câu 13: Một đoạn mạch gồm ba điện trở 123R2 ,R3 ,R6 mắc song song. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở 1R bằng 0,3 A. Xác định cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. A. 0,2 A. B. 0,1 A. C. 0,5 A. D. 0,6 A. Câu 14: Xác định điện trở tương đương của hai điện trở 10 và 30 mắc song song. A. 5 . B. 7,5 . C. 20 . D. 40 . Hướng dẫn giải 12 // 12 RR0.30 R7,5 RR1030