Nội dung text 207. NGUYỄN KHUYẾN - LÊ THÁNH TÔNG - LẦN 7 (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx
SỞ GD & ĐT HỒ CHÍ MINH NGUYỄN KHUYẾN LÊ THÁNH TÔNG ĐỀ CHÍNH THỨC Đề thi gồm: 05 trang KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT, LẦN 7 NĂM HỌC 2025 Môn: Vật lý Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh……………………………………………………… Số báo danh Mã đề: 202 Cho biết: π = 3,14; T(K) = t( 0 C) + 273; R = 8,31 J. mol −1 ; N A = 6,02.10 23 hạt/mol PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí Câu 1: Một sóng điện từ có tần số f truyền trong chân không với tốc độ c. Bước sóng của sóng này là A. 2f c B. cf C. c 2f D. c f Câu 2: Thiết bị nào dưới đây hoạt động không dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ? A. Động cơ điện xoay chiều. B. Máy biến áp. C. Máy phát điện xoay chiều. D. Loa điện động. Câu 3: Hạt nhân uranium ( 235 92U ) được cấu tạo từ các hạt A. nucleon. B. proton. C. electron. D. neutron. Câu 4: Nhiệt lượng cần thiết truyền cho một vật có khối lượng m và nhiệt dung riêng c làm cho nhiệt độ của vật đó tăng từ 0 1tC đến 0 2tC là A. 21 mc Q tt B. 12 mc Q tt C. 12Qmctt D. 21Qmctt Câu 5: Gọi k là hằng số Boltzmann, T là nhiệt độ tuyệt đối. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí được xác định bởi công thức A. 2 d 2 WkT 3 B. d 2 WkT 3 C. d 3 WkT 2 D. 2 d 3 WkT 2 Câu 6: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng 3, 34.10 5 J/kg, nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 500 g nước đá ở 0 0 C là A. 1,67 kJ. B. 167 MJ. C. 167.10 3 kJ. D. 167 kJ. Câu 7: Đặt một điện áp xoay chiều u2202cos100t(V) vào hai đầu một điện trở R = 100Ω. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong thời gian 5 phút là A. 933,4 J. B. 145,20 kJ. C. 209,40 kJ. D. 660 J. Câu 8: Hạt nhân của nguyên tử uranium kí hiệu 235 92U có khối lượng m. Gọi m p và m n lần lượt là khối lượng của proton và neutron. So sánh nào dưới đây là đúng? A. m ≤ 92 m p + 143 mn. B. m < 92 m p + 143 mn. C. m = 92 m p + 143 mn. D. m > 92m p + 143mn. Câu 9: Bức xạ được dùng trong các thiết bị điều khiển từ xa của tivi, điều hòa nhiệt độ, quạt điện là A. tia gamma B. tử ngoại. C. tia X. D. hồng ngoại. Câu 10: Dùng máy dao động kí điện tử để hiển thị đồng thời đồ thị điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch cho kết quả như hình bên (các đường hình sin). Điện áp hai đầu mạch và cường độ dòng điện trong mạch lệch pha nhau một góc gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 52 0 . B. 45 0 . C. 48 0 . D. 30 0 .
Câu 11: Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất p theo thể tích V của một lượng khí lí tưởng xác định khi nhiệt độ không đổi. Gọi S 1 và S 2 lần lượt là diện tích của các hình chữ nhật ABCD và DEFG. So sánh nào dưới đây đúng? A. S 1 > S 2 . B. S 1 < S 2 . C. 3S 1 = 2S 2 . D. S 1 = S 2 . Câu 12: Các trạng thái rắn, lỏng hay khí của một chất không liên quan đến yếu tố nào dưới đây? A. Khối lượng của các phân tử. B. Mật độ của các phân tử. C. Khoảng cách giữa các phân tử. D. Lực liên kết giữa các phân tử. Câu 13: Một khối khí lí tưởng xác định được làm tăng áp thêm 80% ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí đó là A. 8,25 lit. B. 6,75 lit. C. 5,75 lít. D. 4,50 lít. Câu 14: Một lượng khí lí tưởng có khối lượng mol phân tử M = 28 g/mol chứa trong xilanh và được giữ bằng pit-tông nhẹ. Để làm nóng đẳng áp cần truyền cho khối khí một nhiệt lượng 12 J, lúc này nhiệt độ khối khí tăng thêm 15 0 C và nội năng của khí tăng thêm 9,0 J. Khối lượng khí trong xilanh này gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 0,34 g. B. 0,48 g. C. 0,67 g. D. 0,55 g Câu 15: Một khung dây dẫn phẳng dẹt gồm 100 vòng dây, mỗi vòng dây có diện tích 40 cm 2 . Cho khung dây quay đều với tốc độ 1800 vòng/ phút quanh trục (Δ) trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ 0,25 BT động cực đại trong khung bằng A. 32V B. 12 V. C. 6 V. D. 62V . Câu 16: Một lượng khí chứa trong xilanh và pit-tông nhẹ, cột khí có chiều dài 30 cm và diện tích pit-tông là 40 cm 2 , áp suất khí quyển là p 0 = 10 5 N/m 2 . Coi nhiệt độ khí bên trong xilanh không đổi và bỏ qua ma sát giữa pit-tông và xilanh. Đặt lên pit-tông một quả cân có khối lượng 10 kg, khi cân bằng pit-tông đã dịch chuyển một đoạn A. 6,0 cm. B. 4,0 cm. C. 3,0 cm. D. 5,0 cm. Sử dụng thông tin sau cho Câu 17 và Câu 18. Hình bên là đồ thị biểu diễn số hạt nhân phóng xạ còn lại trong một mẫu chất phóng xạ theo thời gian. Câu 17: Chu kì bán rã của chất phóng xạ này A. phụ thuộc số hạt nhân phóng xạ ở thời điểm ban đầu. B. không thay đổi theo thời gian.
nguồn americium trong nguồn phóng xạ giảm còn 97,6% (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười). Câu 3: Một máy phát điện xoay chiều một pha có cấu tạo gồm: Phần cảm là nam châm điện có 2 cặp cực (2 cực bắc và 2 cực nam). Phần ứng có 4 cuộn dây giống hệt nhau mắc nối tiếp, mỗi cuộn có 100 vòng quấn chung trên lõi thép (làm từ những lá thép kĩ thuật ghép cách điện). Gọi p là số cặp cực, tốc độ quay của roto n = 1800 vòng/phút, từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là Φ 0 = 5.10π −3 /(π) Wb. Tần số dòng điện do máy phát ra được tính theo công thức n fp. 60 . Bỏ qua điện trở của máy và dây nối. Phát biểu Đún g Sai a) Máy hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. b) Lõi thép có tác dụng tăng cường từ trường, lõi này được làm từ những lá thép silicon ghép cách điện với nhau để làm tăng tác dụng của dòng điện xoáy khi máy hoạt động. c) Suất điện động xuất hiện ở mỗi cuộn dây có giá trị cực đại là 240 V và tần số 60 Hz. d) Khi hoạt động, điện năng được lấy ra ngoài để cung cấp điện cho một quạt điện, trên quạt có ghi 1202 45 W. Quạt hoạt động bình thường với hiệu suất của quạt là 80%. Công cơ học mà quạt sinh ra khi hoạt động liên tục trong 4 giờ là 518,4 kJ. Câu 4: Một khinh khí cầu có tổng khối lượng (gồm vỏ khí cầu và khoang hành khách) là 430 kg, phần khí cầu (túi khí) chứa 2000 m 3 không khí. Biết khí quyển bên ngoài luôn có nhiệt độ là 27 0 C và áp suất không đổi. Khi không khí trong túi khí bị đốt nóng bị giãn nở và một phần bị đẩy ra ngoài thông qua lỗ thoát khí phía trên khí cầu. Biết ở nhiệt độ 27 0 C khối lượng riêng của không khí là 1,29 kg/m 3 , vỏ khí cầu làm bằng vật liệu nhẹ, không giãn nở. Phát biểu Đún g Sai a) Khinh khí cầu hoạt động theo nguyên tắc cơ bản là khí nóng bay cao hơn khí lạnh. b) Nếu khinh khí cầu được làm từ các vật liệu nhẹ, bền thì có thể bay ra khỏi bầu khí quyển của Trái Đất giống như các tàu vũ trụ. c) Khi đốt nóng khí bên trong túi khí đến 49,5 0 C thì khối lượng lượng khí trong túi thoát ra ngoài một lượng 2400 kg (so với khi ở nhiệt độ 27 0 C). d) Để khí cầu có thể bay lên được, cần đốt nóng khí bên trong túi đến nhiệt độ không nhỏ hơn 87 0 C. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một khung dây dẫn có diện tích 36 cm 2 , được quấn từ 200 vòng dây, hai đầu khung được mắc một bóng đèn neon (hình 1). Khung được trong một từ trường biến thiên. Hình 2 là đồ thị biểu diễn sự biến thiên của cảm ứng từ theo thời gian. Bỏ qua điện trở của khung dây.