PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 1.4. Đốt cháy hỗn hợp các este đồng đẳng.doc

1.4. Đốt cháy hỗn hợp các este đồng đẳng Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm etyl axetat và etyl propionat thu được 15,68 lít khí CO 2 (đktc). Khối lượng H 2 O thu được là A. 25,2gam. B. 50,4gam. C. 12,6gam. D. 100,8gam. Câu 2. Hỗn hợp X gồm 2 chất: metyl fomat, etyl axetat. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được V lít CO 2 (đktc) và 10,8 gam H 2 O. Giá trị của V là: A. 26,88. B. 18,96. C. 20,16. D. 13,44. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần bao nhiêu lít khí oxi (đktc) ? A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 5,60 lít. D. 3,36 lít. Câu 4. Hỗn hợp X gồm CH 3 COOCH 3 , HCOOC 2 H 3 . Tỷ khối hơi của X so với khí He bằng 18,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol X thì tổng khối lượng CO 2 và H 2 O thu được là: A. 105,2 gam B. 104,2 gam C. 106,2 gam D. 100,2 gam Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và metyl propionat, thu được m gam hỗn hợp E gồm CO 2 và H 2 O. Hấp thụ toàn bộ E vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 8,68. B. 7,44. C. 4,96. D. 9,92. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl fomat và etyl axetat bằng O 2 . Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 6,82 gam, đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 14. B. 11. C. 13. D. 12. Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO 2 và m gam H 2 O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,4. B. 3,6. C. 6,3. D. 4,5. Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl fomat, metyl axetat thu được CO 2 và m gam H 2 O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,6. B. 17,6. C. 4,8. D. 7,2 Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl fomat và isopropyl fomat rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H 2 SO 4 đặc và bình 2 đựng 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,15M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình 1 tăng lên 3,6 gam và bình 2 có m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20,0 B. 40,0 C. 32,4 D. 30,0 Câu 10. Hỗn hợp este X gồm CH 3 COOCH 3 , HCOOC 2 H 3 . Tỷ khối hơi của X so với khí He bằng 18,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol X thì tổng khối lượng CO 2 và H 2 O thu được là A. 104,2 gam. B. 105,2 gam. C. 100,2 gam. D. 106,2 gam. Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 2,34g hỗn hợp gồm metyl axetat , etyl fomat và vinyl axetat rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư. Sau phản ứng thu được 10g kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu đã thay đổi như thế nào A. tăng 3,98g B. giảm 3,38g C. tăng 2,92g D. giảm 3,98g Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam hỗn hợp X gồm HCOOC 3 H 7 , C 2 H 5 COOCH 3 rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào m1 gam dung dịch Ba(OH) 2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Lọc, tách kết tủa thu được m2 gam dung dịch nước lọc. Giá trị (m 1 − m 2 ) là A. 45,90. B. 53,70. C. 54,45. D. 40,50. Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong, thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam, số mol của CO 2 và H 2 O sinh ra lần lượt là A. 0,1 và 0,1 mol. B. 0,1 và 0,01 mol. C. 0,01 và 0,1 mol. D. 0,01 và 0,01 mol. Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm các este đơn chức, no, mạch hở. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 24,8 gam và thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 40,0. B. 24,8. C. 20,0. D. 49,6. Câu 15. E, T là hai este đơn chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol E, thu được a mol CO 2 và b mol H 2 O. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol T thu được x mol CO 2 và y mol H 2 O. Biết a : x = b : y. Công thức dãy đồng đẳng của E và T có dạng là A. C n H 2n O 2 . B. C n H 2n–2 O 2 . C. C n H 2n–4 O 2 . D. C n H 2n–2 O 4 .
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được m gam H 2 O và 22,4 lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của m là: A. 18 B. 36 C. 9 D. 27 Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm ba este cùng dãy đồng đẳng cần dùng V lít O 2 (đktc) thu được 29,12 lít khí CO 2 (đktc) và 23,4 gam H 2 O. Giá trị của V là : A. 69,44 lít B. 24,64 lít C. 39,2 lít D. 34,72 lít Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este đồng đẳng, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P 2 O 5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại A. no, đa chức. B. không no, đơn chức. C. no, đơn chức. D. không no đa chức. Câu 19. Hỗn hợp T gồm hai este được tạo thành từ cùng một ancol no, đơn chức và hai axit cacboxylic đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 4,72 gam T cần vừa đủ 6,048 lít khí O 2 (đktc), thu được CO 2 và 3,24 gam H 2 O. Tên gọi của este có phân tử khối nhỏ hơn trong T là A. metyl axetat. B. metyl acrylat. C. etyl acrylat. D. etyl axetat. Câu 20. Hai este X và Y đều đơn chức, mạch hở, tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (M X < M Y ). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y cần dùng 3,36 lít khí O 2 (đktc), thu được 5,72 gam CO 2 và 1,8 gam H 2 O. Công thức của X là A. CH 3 COOCH 3 . B. HCOOC 2 H 5 . C. CH 3 COOC 2 H 5 . D. C 2 H 3 COOCH 3 . Đáp án 1-C 2-D 3-C 4-C 5-A 6-B 7-D 8-D 9-A 10-D 11-D 12-D 13-A 14-A 15-A 16-A 17-D 18-C 19-B 20-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án C Toàn bộ các chất ban đầu đều có CTTQ dạng C n H 2n O 2 ⇒ Khi đốt cho n CO2 = n H2 O = 0,7 mol ⇒ m H2 O = 12,6 gam Câu 2: Chọn đáp án D X gồm các este no, đơn chức, mạch hở nên n CO2 = n H2 O = 0,6 mol. ⇒ V = 13,44. Câu 3: Chọn đáp án C 2 este trên đều có chung CTPT là C4H8O2 22esteCOHO 4,4 n0,05nn0,05.40,2 88 2O 0,2.440,2.184,4 n0,25V5,6 32   Câu 4: Chọn đáp án C X có dạng C 3 H ? O 2 . M X = 18,25 × 4 = 73 ||⇒ ? = 5 ⇒ X: C 3 H 5 O 2 . Đốt cho 1,8 mol CO 2 và 1,5 mol H 2 O ⇒ ∑m (CO2 , H 2 O) = 106,2(g). Câu 5: Chọn đáp án A Nhận thấy các este đã cho đều thuộc dãy đồng đẳng este no, đơn chức, mạch hở C n H 2n O 2 khi đốt cháy luôn thu được n H2 O = n CO2 Do Ba(OH) 2 dư nên n CO2 = n BaCO3 = 0,14 mol. n H2 O = n CO2 = 0,14 mol. → m= 0,14.(44 + 18) = 8,68 gam. Câu 6: Chọn đáp án B
Hỗn hợp chứa các este no, đơn chức, mạch hở ⇒ n CO2 = n H2 O. m bình tăng = m CO2 + m H2 O = (44 + 18)n CO2 → n CO2 = 0,11 mol. m = m CaCO3 = 100.0,11 = 11. Câu 7: Chọn đáp án D Hỗn hợp ban đầu có dạng C n H 2n O 2 . ⇒ n H2 O = n CO2 = n ↓ = 0,25 mol. ||⇒ m = 0,25 × 18 = 4,5 gam Câu 8: Chọn đáp án D n CO2 = n CaCO3 = 0,4 mol. Hỗn hợp gồm các este no, đơn chức, mạch hở nên n H2 O = n CO2 = 0,4 mol ⇒ m = 7,2. Câu 9: Chọn đáp án A Bình 1 hấp thụ H 2 O, bình 2 hấp thụ CO 2 . m H2 O = 3,6 gam ⇒ n H2 O = 0,2 mol. Hỗn hợp gồm các este no, đơn chức, mạch hở nên n CO2 = n H2 O = 0,2 mol. n Ca(OH)2 = 0,3 mol. n CO2 > n Ca(OH)2 ⇒ Ca(OH) 2 dư, n CaCO3 = n CO2 = 0,2 mol. m = m CaCO3 = 0,2.100 = 20. Câu 10: Chọn đáp án D X có dạng C 3 H ? O 2 . M X = 18,25 × 4 = 73 ||⇒ ? = 5 ⇒ X: C 3 H 5 O 2 . Đốt cho 1,8 mol CO 2 và 1,5 mol H 2 O ⇒ ∑m (CO2 , H 2 O) = 106,2(g). Câu 11: Chọn đáp án D bài này phải dùng thủ thuật chút. Vì bài toán chỉ liên quan đến CTPT nên gồm 2 chất metyl axetat và etyl fomat cùng CTPT 362CHO lại. còn vinyl axetat là: 462CHO Gọi số mol của 2 CTPT trên lần lượt là x mol và y mol. ta có hệ: (1) là: khối lượng: 74x + 86y = 2,34 gam. (2) bảo toàn C. chú ý Ca(OH) 2 dư: 3x + 4y = 0,1 mol. Vậy giải hệ: 74x86y2,34x0,02 3x4y0,1y0,01     như vậy, tính ra: 2HOn0,09mol  Chú ý là khối lượng dung dịch ( không phải khối lượng bình) nên lượng tăng: 22COHOkettuammmm0,09180,144103,98gam Vậy tức là khối lượng dung dịch giảm 3,98 gam. Câu 12: Chọn đáp án D Các chất trong X đều có CTPT là C 4 H 8 O 2 và M = 88. n X = 0,075 mol. Sơ đồ đốt: C 4 H 8 O 2 → 4CO 2 + 4H 2 O. n CO2 = n H2 O = 4n X = 0,3 mol. m = 0,3.197 = 59,1 gam. ∆m = m dd sau = m dd trước = m 2 - m 1 = m CO2 + m H2 O – m = 0,3.(44 + 18) – 59,1 = –40,5. Câu 13: Chọn đáp án A Đốt este no, đơn chức nên nCO2=nH2O 22COHO 6,2 nn0,1 4418  Câu 14: Chọn đáp án A ► Este no, đơn chức, mạch hở có dạng C n H 2n O 2 ⇒ đốt cho n CO2 = n H2 O = x. ⇒ m bình tăng = m CO2 + m H2 O = 44x + 18x = 24,8(g) ⇒ x = 0,4 mol. ||⇒ n CaCO3 = n CO2 = 0,4 mol ⇒ m = 0,4 × 100 = 40(g) Câu 15: Chọn đáp án A E và T cùng thuộc dãy đồng đẳng nên: E dạng C n H 2n – 2a O 2 và T dạng C m H 2m – 2a O 2 (với m ≠ n và a là số liên kết π C=C mà este este có).
theo giả thiết có:  nmnm 1a0 namanama    Vậy E và T cùng thuộc dãy đồng đẳng C n H2nO 2 (dãy este no, đơn chức, mạch hở). Câu 16: Chọn đáp án A Vì este no đơn chức mạch hở nên khi đốt cháy ta luôn có n CO2 = n H2 O = 0,1 ||⇒ m H2 O = 18 gam Câu 17: Chọn đáp án D Vì n CO2 = n H2 O = 1,3 mol ⇒ Cả 3 este đều có dạng C n H 2n O 2 BTTN (O) ⇒ n O2 = 1,321,30,42 2  = 1,55 mol Câu 18: Chọn đáp án C 22HOCOn0,345;n0,345 Như vậy, este là no, đơn chức Câu 19: Chọn đáp án B Áp dụng định luật BTKL ⇒ m CO2 = 10,12 gam ⇒ n CO2 0,23 mol > n H2 O ⇒ Este KHÔNG CÓ DẠNG C n H 2n O 2 ⇒ Loại đáp án A và D. Nhận thấy đáp án B và C este đều có dạng C n H 2n–2 O 2 (Tương tự ankin) với n ≥ 4 ⇒ n Hỗn hợp este = n CO2 – n H2 O = 0,05 mol. ⇒ C trung bình = 2nCO nEste = 4,6 ⇒ Este nhỏ có 4 cacbon. ⇒ Chọn B. Vì CH 2 =CHCOOCH 3 có 4 nguyên tử C. Câu 20: Chọn đáp án D đốt m gam (X, Y) + 0,15 mol O 2 t 0,13 mol CO 2 + 0,1 mol H 2 O. ♦ bảo toàn nguyên tố Oxi có n X, Y = ½.∑n O trong X, Y = 0,03 mol. X, Y cùng dãy đồng đẳng, tương quan: ∑n CO2 – ∑n H2 O = n X, Y ⇒ X, Y cùng thuộc dãy đồng đẳng este không no có 1 nối đôi C=C, đơn chức, mạch hở. C trung bình = 0,13 ÷ 0,03 = 4,3333 ⇒ X là C 4 H 6 O 2 và Y là C 5 H 8 O 2 . tạo từ cùng 1 ancol và X chỉ có duy nhất cấu tạo CH 2 =CH–COOCH 3 thỏa mãn ⇒ cấu tạo của Y là C 3 H 5 COOCH 3 .

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.