PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 21. Carboxylic acid - HS.docx

I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP: 1. Khái niệm: - Carboxylic acid là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COOH liên kết với nguyên tử carbon (trong gốc hydrocarbon hoặc COOH) hoặc nguyên tử hydrogen. - Công thức của các carboxylic acid đơn chức thường được viết ở dạng thu gọn là RCOOH. 2. Danh pháp: a. Danh pháp thay thế: - Tên theo danh pháp thay thế của carboxylic acid đơn chức: Chú ý: - Mạch chính là mạch carbon dài nhất chứa nhóm –COOH và được đánh số bắt đầu từ nhóm –COOH. - Nếu mạch carbon có nhánh thì cần thêm vị trí và tên nhánh ở phía trước. b. Tên thông thường: - Tên thông thường của carboxylic acid thường xuất phát từ nguồn gốc tìm ra chúng trong tự nhiên.
Ví dụ 1. Hãy chỉ ra hợp chất carboxylic acid trong số các chất sau: (1) CH 3 CHO, (2) C 6 H 5 OH, (3) CH 2 =CHCOOH, (4) HOOC-COOH, (5) HCOOH, (6) HO – CH 2 – CH 2 – OH. Ví dụ 2. Công thức tổng quát của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở là A. C n H 2n O 2 (n ≥ 1). B. C n H 2n+2 O 2 (n ≥ 1). C. C n H 2n-1 COOH (n ≥ 1). D. C n H 2n O 2 (n ≥ 2). Ví dụ 3. Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các acid có công thức C 4 H 8 O 2 và C 5 H 10 O 2 . Ví dụ 4. Viết công thức cấu tạo của các carboxylic acid có tên gọi dưới đây: a) pentanoic acid; b) but – 3 – enoic acid; c) 2 – methylbutanoic acid; d) 2,2 – dimethylpropanoic acid. e) 2-hydroxypropane-1,2,3-tricacrboxylic (citric acid có trong quả chanh). Ví dụ 5. Gọi tên theo danh pháp thay thế của các carboxylic sau: a) (CH 3 ) 2 CH – COOH. b) (CH 3 ) 3 C – COOH. c) CH 3 CH=CH-COOH. d) CH 3 CH=C(CH 3 ) – COOH. II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO - Nhóm carboxyl gồm có nhóm hydroxyl ( – O – H) liên kết với nhóm carbonyl (>C=O). - Nhóm >C=O là nhóm hút electron nên liên kết O – H trong carboxylic phân cực hơn so với alcohol, phenol. Nhóm – COOH có thể phân li ra H +  nên tính chất hoá học đặc trưng của carboxylic acid là tính acid. III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Phân tử carboxylic acid chứa nhóm carboxyl phân cực. Các phân tử carboxyl acid liên kết hydrogen với nhau tạo thành dạng dimer (a) hoặc dạng liên phân tử (b): - Do vậy, carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao hơn so với hydrocarbon, alcohol, hợp chất carbonyl có phân tử khối tương đương. - Carboxylic acid mạch ngắn là chất lỏng ở nhiệt độ phòng, carboxylic acid dạng dài là chất rắn dạng sáp. Carboxylic acid thường có mùi chua nồng. - Carboxylic acid mạch ngắn tan tốt trong nước. Khi tăng số nguyên tử carbon trong gốc hydrocarbon thì độ tan của các carboxylic acid giảm.
Ví dụ 1. Hãy nêu đặc điểm chung về cấu tạo của carboxylic acid, nêu điểm khác về cấu tạo của carboxylic acid so với cấu tạo của aldehyde và ketone. Ví dụ 2. Tại sao trong các hợp chất hữu cơ có phân tử khối xấp xỉ nhau dưới đây, carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao nhất? Loại hợp chất Alkane Aldehyde Alcohol Carboxylic acid Công thức cấu tạo CH 3 CH 2 CH 2 CH 3 CH 3 CH 2 CHO CH 3 CH 2 CH 2 OH CH 3 COOH M 58 58 60 60 t s ( 0 C) - 0,5 49 97,2 118 Ví dụ 3. Vì sao acetic acid tan vô hạn trong nước? Ví dụ 4. Từ đặc điểm cấu tạo nhóm carboxyl, dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất carboxylic acid. IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tính acid: - Trong dung dịch nước, chỉ một phần nhỏ carboxylic acid phân li thành ion, vì vậy carboxylic acid là những acid yếu. Chúng thể hiện đầy đủ tính chất của acid. Ví dụ: 2CH 3 COOH + Zn  (CH 3 COO) 2 Zn + H 2 CH 3 COOH + NaOH  CH 3 COONa + H 2 O 2CH 3 COOH + ZnO  (CH 3 COO) 2 Zn + H 2 O 2CH 3 COOH + CaCO 3    (CH 3 COO) 2 Ca + H 2 O + CO 2 2. Phản ứng ester hóa: - Carboxylic acid phản ứng với alcohol tạo thành ester và nước theo phản ứng: - Phản ứng giữa carboxylic acid và alcohol được gọi là phản ứng ester hoá. Phản ứng có đặc điểm là thuận nghịch và thường dùng sulfuric acid đặc làm xúc tác.
Ví dụ 1. Trong dung dịch nước, carboxylic acid phân li không hoàn toàn theo cân bằng: Hằng số cân bằng của phương trình phân li một số carboxylic acid được cho trong Bảng 24.3. Hãy nhận xét về khả năng phân li của carboxylic acid. Chúng là các acid mạnh hay yếu và có các phản ứng đặc trưng nào? Ví dụ 2. Tính acid của acetic acid Chuẩn bị: dung dịch acetic acid 10%, dung dịch Na 2 CO 3  10%, bột Mg; ống nghiệm, giấy quỳ. Tiến hành: 1. Phản ứng với chất chỉ thị: Nhỏ một giọt dung dịch acetic acid 10% lên mẩu giấy quỳ. Quan sát và mô tả sự thay đổi màu sắc của giấy quỳ. 2. Phản ứng với kim loại: - Cho 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm (1). - Thêm tiếp một ít bột Mg vào ống nghiệm (1). Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (1). 3. Phản ứng với muối: - Cho 1 – 2 mL dung dịch Na 2 CO 3  10% vào ống nghiệm (2). - Thêm tiếp 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm (2). Thực hiện yêu cầu sau:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.