Nội dung text DE 18 11_HK2_FROM 4 PHAN.docx
ĐỀ THI THAM KHẢO (Đề thi có 05 trang) ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn thi: VẬT LÍ KHỐI 11 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:………………………………………………………………… Số báo danh: ……………………………………………………………………. PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN (3,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Dấu của các điện tích 12q, q trên hình là A. 12q0,q0. B. 12q0,q0. C. 12q0,q0. D. 12qq0. Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm đường sức điện? A. Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau. B. Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín. C. Hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của vector cường độ điện trường tại điểm đó. D. Các đường sức là các đường có hướng. Câu 3: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích của một tụ điện vào hiệu điện thế giữa hai bản của nó là Hình a Hình b Hình c Hình d A. đồ thị hình A. B. đồ thị hình B. C. đồ thị hình C. D. đồ thị hình D. Câu 4: Một electron di chuyến được một đoạn đường 1 cm (từ trạng thái nghỉ), dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Công của lực điện có giá trị nào là A. 161,6.10J . B. 161,6.10J . C. 181,6.10 J. D. 181,6.10J . Câu 5: Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường song song với AB như hình vẽ. Mã đề thi 018
0,10 mm/s. Mật độ electron tự do chạy qua dây dẫn là bao nhiêu hạt electron/m 3 24.10? (kết quả làm tròn đến số nguyên gần nhất). Câu 4: Ngày 16/3/2015 Bộ công thương ban hành quyết định về giá bán điện mới áp dụng cho đến nay. Theo đó giá bán lẻ điện sinh hoạt như sau Thứ tự số kWh điện năng tiêu thụ 1 - 50 51 - 100 101 - 200 201 - 301 301 - 400 Từ 401 trở lên Giá tiền mỗi kWh (VNĐ) 1484 1533 1786 2242 2503 2587 Vào mùa hè, tháng 6 dương lịch, một gia đình có sử dụng các thiết bị điện Tên thiết bị(số lượng) Tủ lạnh (1) Tivi (2) Bóng đèn (3) Công suất (/1thiết bị) 60 W 150 W 75 W Thời gian hoạt động (/1ngày) 24 giờ 4 giờ 4 giờ Số tiền điện mà hộ gia đình phải trả trong một tháng (30 ngày) là bao nhiêu nghìn VNĐ? (lấy đến 3 chữ số có nghĩa). PHẦN IV. CÂU TỰ LUẬN (3,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1: Hai quả cầu nhỏ tích điện 99 12q1,3.10 C, q6,5.10 C đặt cách nhau một khoảng r trong chân không thì đẩy nhau với một lực bằng F. Cho 2 quả cầu ấy tiếp xúc nhau rồi đặt cách nhau cùng một khoảng r trong một chất điện môi ε thì lực đẩy giữa chúng vẫn là F. a. Xác định hằng số điện môi của chất điện môi đó? b. Biết 6F4,5.10 N, tìm giá trị của r. Câu 2: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở 80 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là 2,5 A. a. Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong thời gian 1 phút. b. Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 25 0 C thì thời gian đun sôi nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là có ích. Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, khối lượng riêng của nước là D = 1000 kg/m 3 . Câu 3: Cho mạch điện như hình. Các giá trị điện trở 123R3 ,R4 ,R6 . . Suất điện động của nguồn E12 V, điện trở trong của nguồn r0,6 . a. Tính điện trở của đoạn mạch AB.