Nội dung text Mức độ 3_40 câu Vận dụng – Vận dụng cao_Có lời giải chi tiết.pdf
Mức độ 3: Vận dụng – Vận dụng cao Câu 1: Hãy lựa chọn phương án thích hợp để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: “phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng...” A. Con đường bạo lực cách mạng lật đổ ách thống trị của Mĩ- Diệm B. “Phong trào hòa bình” của trí thức và các tầng lớp nhân dân C. Con đường đấu tranh chính trị của quần chúng lật đổ ách thống trị của Mĩ-Diệm D. Con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp đấu tranh vũ trang, đánh đổ ách thống trị Mĩ- Diệm. Câu 2: Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định nhân dân Việt Nam phải tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng trong thời kì 1954-1975? A. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. B. Đất nước hoàn toàn được giải phóng. C. Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. D. Thực hiện chủ trương của Đảng đã được đề ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên. Câu 3: Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ta ngay sau khi hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết là A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất nước nhà C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng XHCN ở miền Bắc D. Tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc. Câu 4: Với chiến thắng của phong trào “Đồng Khởi”, quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ? A. “Chiến tranh cục bộ” B. “Chiến tranh đặc biệt” C. “Việt Nam hóa chiến tranh” D. “Chiến tranh đơn phương Câu 5: Âm mưu của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” giống với âm mưu trong chiến lược nào sau đây? A. Chiến tranh đơn phương B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến tranh cục bộ D. Tràn ngập lãnh thổ Câu 6: Tại Hội nghị Chính trị đặc biệt (3-1964), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói "Trong 10 năm qua, miền Bắc đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới" để nhấn mạnh những thành tựu của miền Bắc trong A. 10 năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ. B. 10 năm đầu sau ngày cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công . C. 10 năm đầu xây dựng sau ngày giải phóng miền Nam 1975. D. tiến hành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc 1930-1945. Câu 7: Nhận xét đầy đủ về Nghị quyết lần thứ 15 của Trung ương Đảng (1/1959) A. chỉ ra con đường tiến lên của cách mạng Việt Nam
B. thể hiện sự độc lập, tự chủ của Đảng C. chỉ ra một cách toàn diện con đường tiến lên của cách mạng miền Nam, thể hiện đúng đắn độc lập, tự chủ và quyết đoán của Đảng D. thể hiện độc lập tự do Câu 8: “Máu đọng chưa khô lại đầy/Hỡi miền Nam trăm đắng ngàn cay“. Hai câu thơ này là hỉnh ảnh của miền Nam Việt Nam trong những ngày Mĩ - Diệm thực hiện chính sách gì A. Tố cộng, diệt cộng B. tổ chức các cuộc hành quân tìm diệt. C. Dồn dân, lập ấp chiến lược D. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) của nhân dân miền Bắc là gì? A. Làm cho bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều B. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH C. Nền kinh tế của miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam D. Miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương. Câu 10: Trong nội dung cơ bản của Nghị quyết TW Đảng lần thứ 15, điểm gì có quan hệ với phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960)? A. Con đường cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền. B. Khởi nghĩa bằng lực lượng chính trị của quần chúng. C. Trong khởi nghĩa, lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân. D. Khởi nghĩa bằng lực lượng vũ trang là chủ yếu. Câu 11: Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960) là A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ. 3200 thôn ở Tây Nguyên B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo C. Đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam D. Ủy ban nhân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo Câu 12: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến cho chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật đổ năm 1963 là gì? A. Mĩ và tay sai lo sợ trước những thắng lợi vang dội của quân và dân miền Nam trên tất cả các mặt trận B. Do sự non kém của chính quyền Ngô Đình Diệm trong việc ổn định tình hình C. Do mâu thuẫn nội bộ chính quyền Sài Gòn D. Có sự đồng tình của Mĩ Câu 13: Ý nghĩa của những thắng lợi trên mặt trận quân sự trong đông-xuân 1964-1965 là
A. Thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam. B. Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. C. Thắng lợi quân sự lớn, chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ. D. Thắng lợi quân sự lớn đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “ấp chiến lược” của địch. Câu 14: Điểm giống nhau về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (2/1/1963) và chiến thắng Vạn Tường là A. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân giải phóng miền Nam. B. Làm thất bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ. C. Tiêu hao một bộ phận lớn sinh lực địch D. Chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ. Câu 15: Từ năm 1954 – 1975, Mỹ đã lần lượt tiến hành những chiến lược chiến tranh kiểu mới nào ở Việt Nam? A. Chiến tranh cục bộ; chiến tranh đặc biệt; Việt Nam hóa chiến tranh – Đông Dương hóa chiến tranh. B. Chiến tranh đặc biệt; Việt Nam hóa chiến tranh – Đông Dương hóa chiến tranh; Chiến tranh cục bộ. C. Chiến tranh đặc biệt; Chiến tranh cục bộ; Việt Nam hóa chiến tranh – Đông Dương hóa chiến tranh. D. Việt Nam hóa chiến tranh – Đông Dương hóa chiến tranh; Chiến tranh cục bộ. Chiến tranh đặc biệt. Câu 16: Cuộc hành quân mang tên “ánh sáng sao” được tiến hành trong chiến lược chiến tranh nào của Mĩ A. Chiến tranh cục bộ B. Chiến tranh đặc biệt . C. Việt Nam hóa chiến tranh D. Chiến tranh phá hoại Câu 17: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị. C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền. D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh Câu 18: Những thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đơn phương" và chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ ở miền Nam là A. Chiến thắng Vạn Tường (8 – 1965) và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. B. Phong trào Ấp Bắc (1 – 1963) và chiến thắng Vạn Tường (8 – 1965).
C. Chiến thắng hai mùa khô (1965 – 1966, 1966 - 1967) và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. D. Phong trào "Đồng khởi" (1959 – 1960) và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. Câu 19: Hai chiến lược chiến tranh mà Mĩ đều đánh phá miền Bắc là A. Chiến tranh đơn phương và chiến tranh đặc biệt B. Chiến tranh đặc biệt và chiến tranh cục bộ C. Chiến tranh cục bộ và chiến tranh đơn phương D. Chiến tranh cục bộ và Việt Nam hoá chiến tranh Câu 20: Điểm khác biệt lớn nhất của chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 so với chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 là A. Giải phóng vùng đất đai rộng lớn. B. Buộc địch phải đầu hàng không điều kiện. C. Sử dụng chiến thuật đánh nhanh thắng nhanh. D. Có ảnh hưởng quốc tế to lớn. Câu 21: Điểm mới trong phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968 so với phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965 của Mĩ là A. Mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ. B. ự tham gia đông đảo của tín đồ Phật tử và đội quân “tóc dài”. C. ự tham gia đông đảo của học sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo. D. ết quả của các cuộc đấu tranh làm rung chuyển chính quyền ài Gòn Câu 22: Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Pari năm 1973 là A. Hoa Kì cam kết góp phần vào hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi. B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh về nước, hủy bỏ các căn cứ quân sự. C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài. D. Hoa ì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. Câu 23: Sự khác biệt cơ bản về lực lượng của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Lực lượng quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng nhất. B. Lực lượng quân đồng minh của Mĩ giữ vai trò quyết định. C. Sử dụng vũ khí, trang thiết bị của Mĩ. D. Lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất. Câu 24: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh” là