PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 49. Sở GD&ĐT Bến Tre (Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 môn Địa Lí).docx

SỞ GD&ĐT BẾN TRE ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN THI: ĐỊA LÍ (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1: Hiện nay, Đông Nam Bộ đứng đầu cả nước về diện tích A. cao su. B. cà phê. C. chè. D. dừa. Câu 2: Cho biểu đồ sau: Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhiều hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng. B. Sản lượng thủy sản khai thác tăng chậm hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng. C. Tổng sản lượng thủy sản ở nước ta giảm trong giai đoạn 2010 - 2023. D. Sản lượng thủy sản nuôi trồng thấp hơn sản lượng thủy sản khai thác. Câu 3: Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay A. chỉ sử dụng các giống vật nuôi có năng suất, chất lượng cao. B. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp.
C. đã kiểm soát được tất cả các dịch bệnh trong ngành chăn nuôi. D. áp dụng nhiều kĩ thuật, công nghệ hiện đại vào trong chăn nuôi. Câu 4: Các dãy núi ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có hướng chính là A. tây bắc - đông nam. B. tây - đông. C. vòng cung. D. đông bắc - tây nam. Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta hiện nay? A. Đang có sự chuyển dịch tích cực theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. Sự chuyển dịch phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần. C. Kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ những lĩnh vực then chốt. D. Trên phạm vi cả nước đã hình thành các vùng kinh tế - xã hội, vùng động lực. Câu 6: Mục đích chủ yếu của việc bảo vệ rừng phòng hộ ở Bắc Trung Bộ là A. chống sạt lở đất, bảo tồn đa dạng sinh học của thiên nhiên. B. phòng chống sa mạc hóa, cung cấp lâm sản có giá trị. C. phòng chống xâm nhập mặn, mở rộng độ che phủ rừng. D. hạn chế tác động của thiên tai, điều hòa nước các sông. Câu 7: Tham quan tìm hiểu bản sắc văn hóa các dân tộc là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng du lịch nào sau đây? A. Đông Nam Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Tây Nguyên. Câu 8: Giải pháp chủ yếu ứng phó với xâm nhập mặn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. sử dụng giống mới, phát triển thủy lợi. B. mở rộng diện tích, đẩy mạnh thâm canh. C. đa dạng hóa sản xuất, chú trọng cải tạo đất. D. chuyển đổi cây trồng, sử dụng giống cao sản. Câu 9: Nguồn điện chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu sản lượng điện nước ta là A. năng lượng tái tạo. B. nhập khẩu. C. nhiệt điện. D. thủy điện. Câu 10: Thuận lợi của biển nước ta đối với phát triển giao thông vận tải biển là có A. các cửa sông lớn, nhiều sinh vật. B. bờ biển dài, có các vịnh nước sâu. C. thềm lục địa rộng, các bãi triều. D. nhiều vịnh biển lớn, các đảo ven bờ. Câu 11: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm đô thị hóa ở nước ta? A. Đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. Tỉ lệ dân thành thị cao hơn tỉ lệ dân nông thôn.
C. Lối sống thành thị ngày càng phổ biến. D. Đô thị đầu tiên ở nước ta là thành Cổ Loa. Câu 12: Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất ở nước ta hiện nay? A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 13: Thiên tai nào sau đây thường xảy ra ở vùng núi nước ta? A. Lũ quét. B. Cát bay. C. Ngập mặn. D. Ngập lụt. Câu 14: Thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. giàu hải sản, có ngư trường lớn. B. độ mặn nước biển cao, có vịnh biển. C. bờ biển dài, có các vịnh nước sâu. D. có nhiều bãi biển đẹp, có các đảo. Câu 15: Loại đất chủ yếu phân bố ở đai ôn đới gió mùa trên núi là A. đất mùn thô. B. đất phù sa. C. đất feralit. D. đất mùn. Câu 16: Vị trí địa lí nước ta nằm ở A. gần trung tâm của khu vực Nam Á. B. khu vực cận chí tuyến bán cầu Nam. C. vùng ngoại chí tuyến bán cầu Bắc. D. vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. Câu 17: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây thường gắn với các đô thị lớn và vừa? A. Cụm công nghiệp. B. Trung tâm công nghiệp. C. Khu công nghiệp. D. Khu công nghệ cao. Câu 18: Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu tạo nên một mùa khô cho Nam Bộ? A. Gió Tây khô nóng. B. Tín phong bán cầu Nam. C. Gió mùa Đông Bắc. D. Tín phong bán cầu Bắc. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1: Cho thông tin sau: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình đa dạng, phức tạp gồm các dãy núi cao, núi trung bình, khu vực đồi núi thấp, các cao nguyên xen kẽ các bồn địa, lòng chảo,... Đất feralit chiếm 2/3 diện tích của vùng. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, phân hóa theo độ cao thuận lợi cho các loại cây trồng. a) Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình phần lớn là đồi núi. b) Đất feralit chiếm diện tích lớn nhất, tạo điều kiện hình thành các vùng chuyên canh cây công
nghiệp, cây ăn quả và cây lương thực. c) Điều kiện khí hậu của vùng tạo thuận lợi cho phát triển các loại cây trồng nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới. d) Vùng phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp hàng hóa, sản xuất hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao, hình thành các vùng chuyên canh với quy mô thích hợp. Câu 2: Cho bảng số liệu: Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá của Ô-xtrây-li-a, giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2010 2015 2017 2019 2020 2021 Xuất khẩu 212,1 187,8 230,2 266,4 245,0 342,8 Nhập khẩu 201,7 200,1 228,8 221,5 212,0 276,3 (Nguồn: WB, 2022) a) Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Ô-xtrây-li-a tăng trong giai đoạn 2010 - 2021. b) Năm 2021, Ô-xtrây-li-a có cán cân thương mại nhập siêu với giá trị lớn nhất. c) Năm 2021 so với năm 2010, trị giá xuất khẩu của Ô-xtrây-li-a tăng chậm hơn trị giá nhập khẩu. d) Giai đoạn 2010 - 2021, Ô-xtrây-li-a có cán cân thương mại xuất siêu. Câu 3: Cho thông tin sau: Khí hậu đặc trưng của phần lãnh thổ là nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Nhiệt độ trung bình năm trên 20 0 C (trừ vùng núi cao), có 2 - 3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 18 0 C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn. Cảnh quan tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa. Khí hậu chia thành hai mùa là mùa đông và mùa hạ. a) Nội dung trên thể hiện đặc điểm của phần lãnh thổ phía Nam. b) Phần lãnh thổ có 2 - 3 tháng có nhiệt độ trung bình dưới 18 0 C chủ yếu do chịu tác động của gió mùa đông và gió mùa hạ. c) Trong rừng thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt và ôn đới. d) Phần lãnh thổ có mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều. Câu 4: Cho thông tin sau: Nước ta có đầy đủ các loại hình giao thông vận tải, trong đó đường bộ là loại hình giao thông quan trọng, phát triển mạnh ở nước ta. Trong những năm qua, ngành giao thông vận tải được ưu tiên đầu tư phát triển, dịch vụ vận tải ngày càng đa dạng, chất lượng ngày càng được nâng cao. Mạng lưới

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.