Nội dung text Bài 9. Ôn tập chương 2 và đề kiểm tra - GV.docx
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 1 2. Cấu tạo bảng tuần hoàn: a) Điền các cụm từ “số lớp electron”; “điện tích hạt nhân” và “số electron hóa trị” vào chỗ trống trong các mệnh đề sau theo đúng các nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố bảng tuần hoàn. …………?............ tăng dần. Cùng ………?......... cùng chu kì (hàng). Cùng ………?......... cùng nhóm (cột). b) Trong bảng tuần hoàn (đến năm 2016) có bao nhiêu nguyên tố, bao nhiêu chu kì, bao nhiêu nhóm? Đáp án: a) Điện tích hạt nhân tăng dần. Cùng số lớp electron cùng chu kì (hàng). Cùng số electron hóa trị cùng nhóm (cột). b) Bảng tuần hoàn có 118 nguyên tố, 7 chu kỳ, 8 nhóm A và 8 nhóm B. 2. Xu hướng biến đổi trong bảng tuần hoàn: Điền các đại lượng và tính chất dưới đây vào bên trong các mũi tên theo chiều tăng dần để thấy xu hướng biến đổi của các đại lượng và tính chất đó. Bán kính nguyên tử Giá trị độ âm điện Tính kim loại Tính phi kim Tính acid – base của các oxide và hydroxide. Đáp án: (1) Bán kính nguyên tử (2) Tính kim loại (3) Giá trị độ âm điện (4) Tính phi kim (5) Tính phi kim (6) Giá trị độ âm điện (7) Tính acid – base của các oxide và hydroxide. 3. Bảng tuần hoàn và cấu tạo nguyên tử:
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 4 Các nguyên tố theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần là H, O, B, Na. c) Trong chu kì 2 gồm các nguyên tố Li, B, O Độ âm điện O > B > Li Trong nhóm IA gồm các nguyên tố H, Li, Na Độ âm điện H > Li > Na Các nguyên tố theo chiều độ âm điện giảm dần là O, H, B, Na. Câu 5. Công thức cấu tạo của phân tử cafein, một chất gây đắng tìm thấy nhiều trong cafe và trà được biểu diễn ở hình bên: a) Nêu vị trí của các nguyên tố tạo nên cafein trong bảng tuần hoàn. b) So sánh tính phi kim, bán kính nguyên tử và độ âm điện của các nguyên tố đó và giải thích. Đáp án: a) Từ công thức cấu tạo của cafein, xác định được các nguyên tố tạo nên cafein là C, N, O, H. + Nguyên tố C thuộc ô thứ 6, chu kì 2, nhóm IVA. + Nguyên tố N thuộc ô thứ 7, chu kì 2, nhóm VA. + Nguyên tố O thuộc ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA. + Nguyên tố H thuộc ô thứ 1, chu kì 1, nhóm IA. b) Các nguyên tố C, N, O cùng thuộc chu kì 2 nên: + Tính phi kim tăng dần C < N < O do trong 1 chu kì tính phi kim tăng dần từ trái qua phải. + Bán kính nguyên tử giảm C > N > O do trong 1 chu kì bán kính nguyên tử giảm từ trái qua phải. + Độ âm điện tăng dần C < N < O do trong 1 chu kì độ âm điện tăng dần từ trái sang phải. Câu 6. Một loại hợp kim nhẹ, bền được sử dụng rộng rãi trong kĩ thuật hàng không chứa hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. a) Viết cấu hình electron, từ đó xác định vị trí của hai nguyên tố A và B trong bảng tuần hoàn. b) So sánh tính chất hóa học của A với B và giải thích. Đáp án: a) Gọi số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tố A là Z. Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn nên số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tố B là Z + 1. Theo bài: Z + (Z + 1) = 25 ⇒ Z = 12 ⇒ Nguyên tử A có 12 electron, nguyên tử B có 13 electron. ⇒ Cấu hình electron của A là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 . Cấu hình electron của B là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 1 . ⇒ Nguyên tố A (Mg) thuộc ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tố B (Al) thuộc ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA. b) Nguyên tử A có 2 electron lớp ngoài cùng nên A là kim loại. Nguyên tử B có 3 electron lớp ngoài cùng nên B là kim loại. Nguyên tố B kế tiếp nguyên tố A trong một chu kì nên tính kim loại A > B do trong một chu kì tính kim loại giảm từ trái sang phải.