Nội dung text b41_ungdungcongnghe_sinh 9_cd.docx
1 Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI 41: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN VÀO ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: - Nêu được một số ứng dụng công nghệ di truyền trong y học, pháp y, làm sạch môi trường, nông nghiệp, an toàn sinh học. Tìm hiểu được một số sản phẩm ứng dụng công nghệ di truyền tại địa phương. - Nêu được một số vấn đề đạo đức sinh học trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống. Năng lực riêng: - Nhận thức sinh học:
1 o Nêu được một số ứng dụng công nghệ di truyền vào trong nông nghiệp, y tế, pháp y, làm sạch môi trường, an toàn sinh học. o Tìm hiểu được một số sản phẩm ứng dụng công nghệ di truyền tại địa phương. o Nêu được một số vấn đề đạo đức sinh học trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức để giải thích được các ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống. - Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Giáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Cánh Diều. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). - Hình ảnh và các hình ảnh, video liên quan đến ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống. 2. Đối với học sinh - SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Cánh Diều. - Sưu tầm thêm thông tin, hình ảnh, video, tài liệu,... liên quan đến bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập. b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS quan sát các hình ảnh, trả lời câu hỏi mở đầu SGK.
1 c. Sản phẩm học tập: Ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi mở đầu SGK. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu hình ảnh về sự di truyền bạch tạng ở người: - GV yêu cầu cá nhân HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hiện nhiệm vụ SGK tr.196: Insulin được sử dụng trong điều trị bệnh đái tháo đường. Để tạo ra insulin với số lượng lớn và có độ tinh khiết cao, các nhà khoa học đã chuyển gene mã hoá hormone insulin của người vào cơ thể vi khuẩn hoặc nấm men. Theo em, việc sản xuất insulin bằng phương pháp này là ứng dụng của công nghệ nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS vận dụng kiến thức. kĩ năng để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS xung phong trả lời. - GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Để có câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất cho câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 41. Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống.. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về di truyền liên kết a. Mục tiêu: Nêu được một số ứng dụng công nghệ di truyền vào trong nông nghiệp, y tế, pháp y, làm sạch môi trường, an toàn sinh học. b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc nội dung sgk và thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Ứng dụng công nghệ di truyền trong nông nghiệp, y tế, pháp y, làm sạch môi trường, an toàn sinh học. d. Tổ chức hoạt động:
1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM *Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm di truyền liên kết. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 5 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm: + Nhóm 1: Tìm hiểu về ứng dụng công nghệ di truyền trong nông nghiệp và trả lời phiếu học tập số 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Công nghệ di truyền được ứng dụng trong nông nghiệp như thế nào? Lấy ví dụ. Câu 2: Quan sát hình 41.1, cho biết: a) Các bước thực hiện để tạo DNA tái tổ hợp mang gene mục tiêu. b) Gene mục tiêu có vai trò gì trong cơ thể sinh vật nuôi? Hình 41.1. Quy trình chuyển gene tạo thực vật biến đổi gene + Nhóm 2: Tìm hiểu về ứng dụng công nghệ di truyền trong làm sạch môi trường và trả lời phiếu học tập số 2. I. Ứng dụng công nghệ di truyền Công nghệ di truyền được ứn dụng trong y học, pháp y, nông nghiệp, làm sạch môi trường… đã góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và sức khoẻ con người.