PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CD1 Exercise 20.docx

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 1 – Thì động từ IV. Revision for tenses ĐÁP ÁN 1.D 2.A 3.C 4.B 5.D 6.A 7.B 8.C 9.D 10.C 11.A 12.B 13.A 14.A 15.B 16.B 17.D 18.B 19.C 20.D 21.C 22.C 23.A 24.D 25.A 26.B 27.A 28.C 29.B 30.D 31.C 32.B 33.D 34.A 35.C 36.A 37.B 38.C 39.A 40.D 41.C 42.D 43.B 44.C 45.A 46.D 47.B 48.C 49.A 50.B Exercise 20: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1: While they _________ to Wyoming, their car ran out of gas. A. drove B. had been driving C. have driven D. were driving Đáp án D Dịch: Trong khi họ đang lái xe đến Wyoming, xe của họ hết xăng. => Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào, hành động nào xảy ra trước chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn.  Question 2: Alice looked much slimmer because she _________ for a few months. A. had been dieting B. has been dieting C. was dieting D. diets Đáp án A - Căn cứ vào trạng từ “for a few months” nên mệnh đề sau chia thì hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên, căn cứ vào động từ “looked” ở mệnh đề trước chia thì quá khứ đơn nên mệnh đề sau phải lùi một thì thành thì quá khứ hoàn thành.  - Dịch nghĩa: Alice trông gầy hơn nhiều vì cô ấy đã ăn kiêng mấy tháng rồi. => Căn cứ theo nghĩa của câu: Nhấn mạnh tính liên tục của hành động “ăn kiêng” dẫn đến kết quả “trông gầy hơn” nên ta chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.  Question 3: When she’s done the ironing, she _________ the length of the dress for me. A. is altering B. altered C. will alter D. has altered Đáp án C * Đáp án: will alter. * Giải thích: when S + V (hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành), S + will Vo: diễn tả 2 hành động xảy ra lần lượt từ hiện tại tới tương lai. * Dịch nghĩa: Sau khi là xong, cô ta sẽ sửa lại chiều dài váy cho tôi. Question 4: You are too slow. I’m sure that by the time you phone them, they ______ that car to someone else. A. will sell B. will have sold C. are going to sell D. are selling Đáp án B - Dịch nghĩa: Bạn chậm quá. Tôi dám chắc là đến khi bạn gọi cho họ, họ đã bán chiếc xe đó cho ai khác rồi. - Căn cứ vào: By the time + S + V(hiện tại đơn), S + V(tương lai hoàn thành). - Đáp án: will have sold. Question 5: As soon as they _________ my last book, I _________ you a copy with my autograph.

A. left – is crying B. had left – cried C. left – has been crying D. had left – was crying Đáp án C * Ta có: ago => chia thì quá khứ đơn - ever since => Hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên, có “continually” càng nhấn mạnh tính liên tục của hành động trong suốt quá trình, nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn * Dịch nghĩa: Ba ngày trước bạn trai cô ta bỏ cô ta và cô ta đã khóc suốt từ hôm đó. Question 11: This is the first customer we _________ something today. A. have sold B. sold C. had sold D. were selling Đáp án A Cấu trúc:  This is the first/second/third… + S + V(hiện tại hoàn thành) => Đáp án: A Tạm dịch: Đây là vị khách hàng đầu tiên mà hôm nay chúng tôi đã bán cho.  Question 12: Andrew _________ the plants in the garden right now but I _________ sure that it will rain this afternoon. A. is watering – was B. is watering – am C. waters – am D. watered – was Đáp án B - Dịch nghĩa: Andrew đang tưới cây trong vườn bây giờ nhưng tôi chắc rằng trời sẽ mưa chiều nay. - Vế 1 có “right now” => chia thì hiện tại tiếp diễn. => Loại C, D vì không hợp thì (vế trước hiện tại - vế sau quá khứ) Question 13: She should have informed the police as soon as she _________ that her purse had been stolen. A. discovered B. would discover C. had discovered D. has discovered Đáp án A Dịch nghĩa: Cô ấy lẽ ra nên thông báo cho cảnh sát ngay khi cô ấy phát hiện ra cái ví của mình đã bị mất trộm.  => Ta có hành động “mất ví” xảy ra trước hành động “phát hiện” nên ta chia thì quá khứ đơn cho hành động diễn ra sau là “phát hiện”; hành động diễn ra trước chia quá khứ hoàn thành. Question 14: My father _________ to rent a car when one of his friends phoned him to offer his own car for the trip. A. had decided B. was deciding C. has decided D. decided Đáp án A Tạm dịch: Bố tôi đã quyết định thuê một chiếc xe hơi thì một trong số những người bạn của bố đã gọi điện để đề nghị dùng xe của ông ấy cho chuyến đi.  => Việc bố tôi quyết định thuê một chiếc xe hơi xảy ra trước hành động bạn bố tôi gọi. => Trước của quá khứ ta chia thì quá khứ hoàn thành.  *Hành động “decide” trong ngữ cảnh này không thể chia thì tiếp diễn, vì nó là hành động tức thời nên không chọn B để hiểu nó theo cách một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xen vào. Question 15: When he _________ he _________ on a bed in a room with no windows. A. had woken up – was lying B. woke up – was lying C. wakes up – is lying D. woke up – lay Đáp án B Dịch: Khi tỉnh dậy hắn thấy mình đang nằm trên 1 chiếc giường trong 1 căn phòng không có cửa sổ.
=> Một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào, hành động nào xảy ra trước chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động nào xảy ra sau chia thì quá khứ đơn.  Ta thấy: hành động thức giấc là hành động xảy ra sau -> quá khứ đơn (woke up)               hành động đang nằm xảy ra trước và vẫn còn đang xảy ra -> quá khứ tiếp diễn (was lying) Question 16: The teacher _________ to the class before the students _________ the problems. A. will come back – have solved B. had come back – solved C. came back – have solved D. is coming back – solve Đáp án B Dịch nghĩa: Giáo viên đã quay trở lại trước khi học sinh giải quyết được vấn đề.  Quy tắc: Trước BEFORE chia quá khứ hoàn thành sau BEFORE chia quá khứ đơn.  *Note: Come - came - come (v): đến => Lưu ý ở đây không dùng đáp án A được. Vì nếu dùng thì tương lai với “before” như vậy thì phải theo cấu trúc, ta chia tương lai hoàn thành, diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định hoặc một hành động khác trong tương lai, không thể dùng đơn thuần dùng thì tương lai mô tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai khi đi kèm với mệnh đề thời gian có “before” như vậy: S + will have Vp2 + ….. + before + S + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành) Question 17: Yesterday on TV they _________ a heavy shower for today, but I _________ even a single drop yet. A. announced – am not seeing B. announced – didn’t see C. have announced – haven’t seen D. announced – haven’t seen Đáp án D announced – haven’t seen * Giải thích: yesterday => Qk đơn; yet => hiện tại hoàn thành * Dịch nghĩa: Hôm qua TV báo hôm nay sẽ mưa rào nhưng tôi chưa thấy hạt mưa nào cả. Question 18: You don’t have to worry about the children, they ______ all about this by the end of the semester. A. will be forgetting B. will have forgotten C. will forget D. are going to forget Đáp án B * Đáp án: will have forgotten.  * Giải thích: by + mốc thời gian tương lai => chia thì tương lai hoàn thành. * Dịch nghĩa: Không cần lo về lũ trẻ đâu, chúng sẽ quên hết sau khi hết kỳ học này thôi. Question 19: I’ve just noticed that she _________ a haircut. It _________ wonderful. A. will have – has looked B. had had – looked C. has had – looks D. had – is looking Đáp án C Giải thích: hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động mới xảy ra và kết quả còn ở hiện tại. - Chú ý: look với nghĩa là “trông” nên không chia thì tiếp diễn Dịch nghĩa: Tôi vừa mới nhận ra là cô ấy đã cắt tóc. Trông thật tuyệt. Question 20: While she _________ for her sister outside the supermarket, someone _________ her handbag. A. had to wait – had stolen B. waited – had been stealing C. had waited – was stealing D. was waiting – stole Đáp án D was waiting – stole

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.