Nội dung text Unit 5 - HS.docx
► VOCABULARY (TỪ VỰNG) WORDS TYPE PRONUNCIATION MEANING food (n) /fuːd/ thức ăn health (n) /helθ/ sức khoẻ healthy (adj) /ˈhelθi/ khoẻ unhealthy (adj) /ʌnˈhelθi/ không khoẻ apple (n) /ˈæp.əl/ quả táo bean (n) /biːn/ đậu egg (n) /eɡ/ quả trứng water (n) /ˈwɔː.tər/ nước juice (n) /dʒuːs/ nước ép bread (n) /bred/ bánh mì rice (n) /raɪs/ lúa, gạo, cơm meat (n) /miːt/ thịt vegetable (n) /ˈvedʒ.tə.bəl/ rau/ burger (n) /ˈbɜː.ɡər/ bánh hamburger sandwich (n) /ˈsæn.wɪdʒ/ bánh mì xăng đuých cheese (n) /tʃiːz/ phó mát salad (n) /ˈsæl.əd/ rau trộn pasta (n) /ˈpɑː.stə/ mì ống chips (n) /tʃɪps/ khoai tây chiên fish (n) /fɪʃ/ cá chicken (n) /ˈtʃɪk.ɪn/ gà crisps (n) /krɪsp/ khoai tây rán nuts (n) /nʌts/ hạt fizzy drink (n) /ˈfɪz.i drɪŋk/ nước có ga, sủi bọt soup (n) /suːp/ canh sweets (n) /swits/ đồ ngọt train (v) /treɪn/ tập luyện dish (n) /dɪʃ/ đĩa (đựng thức ăn), món ăn vitamin (n) /ˈvaɪ.t̬ə-/ khoáng chất, sinh tố enormous (adj) /əˈnɔːr.məs/ lớn, khổng lồ bowl (n) /boʊl/ cái bát dessert (n) /diˈzəːt/ món tráng miệng fit (adj) /fit/ mạnh khoẻ; sung sức unfit (adj) /ʌnˈfɪt/ không sung sức hungry (adj) /'hʌɳgri/ đói, cảm thấy đói UNIT 5: FOOD AND HEALTH THEORY
ill (adj) /il/ ốm, bệnh lazy (adj) /ˈleizi/ lười nhác thirsty (adj) /'θə:sti/ khát; làm cho khát tired (adj) /'taiəd/ mệt, mệt mỏi, nhọc ► GRAMMAR (NGỮ PHÁP) I. Countable and uncountable nouns (Danh từ đếm được và danh từ không đếm được) 1. Countable nouns - Có 2 dạng số ít và số nhiều. a meal : một bữa ăn two dogs : hai con chó three bottles : ba cái chai - Danh từ dạng số ít đi với động từ số ít và danh từ số nhiều đi với dạng danh từ số nhiều. this chair is old. (Cái ghế này thì cũ) three cats are new. (Những chiếc xe này thì mới) - Danh từ dạng số ít có thể đi với mạo từ a/an a bowl : một cái chén an apple : một quả táo - Có thể đo lường được one ball : một quả táo two pens : 2 cây viết three days : 3 ngày Cách thành lập số nhiều cho danh từ đếm được + Bỏ a thêm s vào sau danh từ Số ít Số nhiều a book (một quyển sách) a table (một cái bàn) books (những quyển sách) tables (những cái bàn) + Riêng các danh từ tận cùng là –s, -sh, -ch, -x thì ta thêm es Số ít Số nhiều a bus(một chiếc xe buýt) a brush(một cái bàn chải) buses(những chiếc xe buýt) brushes(những cái bàn chải) + Những danh từ tận cùng là y và trước y là một phụ âm thì ta phải đổi y thành i rồi thêm es Số ít Số nhiều a fly (một con ruồi) a lorry (một chiếc xe tải) flies (những con ruồi) lorries(những chiếc xe tải) + Với các danh từ có tận cùng là phụ âm + o thì ta phải thêm es khi chuyển danh từ này sang số nhiều. Số ít Số nhiều a potato (một củ khoai tây) a hero(một người anh hùng) potatoes(những củ khoai tây) heroes(những người anh hùng) - Các danh từ đặc biệt khi chuyển sang số nhiều Số ít Số nhiều a woman(một người phụ nữ) a man(một người đàn ông) a foot (một bàn chân) a tooth (một cái răng) a mouse (một con chuột) a child (một đứa trẻ) a leaf (một chiếc lá) women(những người phụ nữ ) men(những người đàn ông) feet (những bàn chân) teeth (những cái răng) mice (những con chuột) children (những đứa trẻ) leaves (những chiếc lá)
(shouldn’t) (Bạn không nên mua pháo hoa) Nghi vấn Should + S + V 0 + O? Trả lời: Yes, s + should. No, s + shouldn’t. Eg: Should we buy a new car? (Chúng ta có nên mua một chiếc ô tô mới không?) Yes, we should. (Có, chúng ta nên mua.) III. Verb + “-ing”: the verb comes after like, prefer, hate, don’t mind - Sau các động từ like, love, prefer, hate, don’t mind (không phiền) là 1 V-ing Ex: I like playing football. She prefers swimming to reading. Quy tắc thêm “ing”: QT1: Động từ tận cùng là 1 chữ “e”, ta bỏ “e” rồi thêm “ing” Ex: take taking dance dancing age aging see seeing QT2: Động từ tận cùng là “ie”, ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing” Ex: lie lying die dying QT3: Động từ 1 âm tiết hoặc động từ 2 âm tiết nhấn vần 2 tận cùng là “phụ âm + nguyên âm + phụ âm”, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing” (trừ x, y, w, h) Ex: win winning stop stopping shop shopping run running fix fixing snow snowing prefer preferring begin beginning QT4: Động từ đặc biệt: traffic trafficking mimic mimicking panic panicking QT5: Trường hợp còn lại, động từ thêm “ing” trực tiếp: Ex: learn learning look looking sing singing watch watching IV. Imperatives (Câu mệnh lệnh) 1. Định nghĩa - Câu mệnh lệnh là câu dùng để sai khiến, ra lệnh hoặc đề nghị một người khác làm một việc gì đó. Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là “you”. - Câu mệnh lệnh luôn được dùng ở thì hiện tại đơn và dạng thức nguyên thể (không có “to”) của động từ. 2.Cấu trúc Dạng Khẳng định Phủ định Cấu trúc Verb (động từ) + object (tân ngữ) Don’t verb + object/preposition Verb + prepositional (giới từ) Ví dụ - Open the door (Hãy mở cửa ra) - Close the door (Hãy đóng cửa lại) - Come in. (Mời vào) -Sit down (Mời ngồi xuống). - Don’t open the window. (Đừng mở cửa sổ.) - Don’t cry (Đừng khóc.) - Don’t stand up. (Đừng đứng dậy.) Lưu ý Có thể dùng “please” (làm ơn, xin mời) trong câu mệnh lệnh làm cho câu nhẹ nhàng hơn và lịch sự hơn, có thể đặt ở đầu hoặc ở cuối câu. Ví dụ: -Sit down, please. (Xin mời ngồi xuống.) - Please stand up. (Xin mời đứng dậy) - Don’t make noise, please. (Làm ơn đừng làm ồn.) V. Short and long vowels /ɪ/and /iː/