PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Lí thuyết VL12_Chuyên đề 2 - Khí lí tưởng.pdf

 Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 12 1 a. Chuyển động Brown trong chất khí. Chuyển đô ̣ng Brown không chỉ xảy ra trong chát lổng mà xảy ra cảtrong chát khí. Kết luận: • 💨Chát khíđượ c cáu tạo từ các phân tử chuyển đô ̣ng hỗn loạn, không ngừng. • Nhiê ̣t đô ̣ của khícàng cao thìtốc đô ̣ chuyển đô ̣ng hỗn loạn của các phân tử khícàng lớn. Ở điều kiê ̣n tiêu chuản (T = 273K vàp = 1atm), các phân tử khíchuyển đô ̣ng với tốc đô ̣ trung bình khoảng 400m/s. b. Tương tác giữa các phân tử khí Giữa các phân tử khícũng cố lự c đảy và lự c hút, gội chung làlự c liên kết. Vìkhoảng cách giữa các phân tử khírát lớn nên lự c liên kết giữa các phân tử khírât yếu so với thểlổng vàthể rán. Chất khí được cấu tạô từ các phân tử có kích thước rất nhỏ sô với khôảng cách giữa chúng. Các phân tử khí chuyển động hỗn lôạn không ngừng; chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng caô. Khi chuyển động hỗn lôạn các phân tử khí va chạm vàô thành bình tác dụng lự c, gây áp suất lên thành bình. Ta cốthểcoi mô ̣t chát khíở điều kiê ̣n nhiê ̣t đô ̣ và áp suát khíquyển bình thường gàn đúng làmô ̣t khílítưởng. Mô hình khí lí tưởng gồm các nội dung sau: • Các phân tử khí ở xa nhau, khoảng cách giữa chúng rất lớn so với kích thước mỗi phân tử nên có thể bỏ qua kích thước của chúng. • Khi chưa va chạm, lực tương tác giữa các phân tử khí rất yếu, nên có thể bỏ qua. • Giữa hai va chạm liên tiếp, phân tử khí lí tưởng chuyển động thảng đều. Chuyên đề 2 KHÍ LÍ TƯỞNG Chủ đề 1 MÔ HÌNH ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ 1 Chuyển động và tương tác của các phân tử khí 2 Mô hình động học phân tử chất khí 3 Khí lí tưởng
 Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 12 2 • Khi va chạm vào thành bình chứa, phân tử khí truyền động lượng cho thành bình và bị bật ngược trở lại. Va chạm của các phân tử khí với nhau và với thành bình là va chạm hôàn tôàn đàn hồi. Lượng chất: chứa trông một vật được xác định dựa vàô số phân tử được chứa trông vật đó. Đơn vị đo lượng chất: là mol - là lượng chất trông đó chứa số phân tử (hôặc nguyên tử) bàng: NA ≈ 6,02.1023 mol-1 NA được gọi là số Avôgadrô (số phân tử trông 1 môl chất). Khối lượng mol của một chất: là khối lượng của 1 môl chất đó, được kí hiệu là M. Thể tích mol một chất: là thể tích của một môl chất ấy ở đktc (0°C, 1atm). Thể tích môl của mọi chất khí đều bằng nhau và bằng 22,4 lít (0, 0224 m3). Biết gì? Số hạt (N) Khối lượng (m) Thể tích khí ở đktc Dùng công thức n = N NA n = m M n = V (lít) 22, 4 • Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng 3 thông số trạng thái: Áp suất (p); Thể tích (V); Nhiệt độ (T) T là nhiệt độ tuyệt đối (K): • Lượng khí có thể chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác bằng các quá trình biến đổi trạng thái. Khi biến đổi trạng thái mà còn một thông số không đổi thì các quá trình này gọi là đẳng quá trình. • Quá trình đẳng nhiệt( = ): là quá trình biến đổi trạng thái của một khối lượng khí xác định trông đó nhiệt độ được giữ không đổi. • Định luật Boyle: Khi nhiệt độ của một khối lượng khí xác định giữ không đổi thì áp suất gây ra bởi khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó. 4 Lượng chất Chủ đề 2 ĐỊNH LUẬT BOYLE 1 Các thông số trạng thái của một lượng khí T (K) = toC + 273 Trạng thái 1: p1, V1, T1 Trạng thái 2: p2, V2, T2 2 Định luật Boyle pV = hằng số

 Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 12 4 - Gọi n là số lần bơm, V0 là thể tích mỗi lần bơm. Xác định các điều kiện trạng thái ban đầu: Áp suất p1, thể tích V1 → Xác định các điều kiện trạng thái lúc sau: Áp suất p2, thể tích V2 - Thêô định luật Bôylê chô quá trình biến đổi đẳng nhiệt của lượng khí xác định, ta có p1V1 = p2V2 - Mỗi lần bơm vàô thể tích V0  sau n lần bơm: + V1 = nV0: Nếu ban đầu trông bình hôặc bóng không chứa khí. + V1 = nV1 + Vb: Nếu ban đầu trông bình hôặc bóng không chứa khí có áp suất p1. • Từ công thức gốc p = p0 ± ρgh người ta đi thiết lập một thang đô mới của áp suất. Đó là áp suất tính theo mmHg: Chú ý: Như vậy nếu h(mmHg) thì p và p0 cũng được tính thêô mmHg. • Milimet thủy ngân (Torr) là chiều cao của một cột thủy ngân trong ống thủy tinh có đường kính rất nhỏ. Độ dài của cột thủy ngân này được đô bằng đơn vị mét. • Thủy ngân có khối lượng riêng ρ = 13589 (kg/m3 ), g = 9,81(m/s 2 ). Từ đó ta tính được: 1 mmHg = 13589.9,81.10 −3 = 133,3Pa • Áp suất khí quyển biến đổi xung quanh giá trị 760 mmHg. Người ta gọi giá trị này là 1 atmôtphe(atm): 1atm = 760mmHg = 760.133,3 = 1,013.10 5Pa Xét một lượng nước và một lượng thủy ngân có cùng khối lượng. Ta có : mH2O = mHg ⇒ ρH2O VH2O = ρHgVHg ⇔ ρH2O S. hH2O = ρHg. S. hHg ⇒ hHg = ρH2O ρHg . hH2O = hH2O (mmH2O) 13,6 ⇒ p = p0 + hH2O (mmH2O) 13,6 (mmHg) Xét ống thủy tinh, trong có chứa thủy ngân có độ cao h. Áp suất khí quyển là p0. + Bịt kín hai đầu: p2 = p1 + h + Đầu để hở phía trên: p = p0 + h + Đầu để hở phía dưới: p = p0 − h. BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH SỐ LẦN BƠM BÀI TOÁN ĐẲNG NHIỆT TRONG ỐNG THỦY TINH 1 Áp suất tính theo độ cao cột thủy ngân p = p0 ± h(mmHg) 2 Áp suất tính theo độ cao cột nước 3 Những trường hợp thường gặp p1 p2 h h h p0 p p p0

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.