Nội dung text Bài 21 Sơ lược về phức chất.pdf
SIÊU DỰ ÁN TÀI LIỆU HÓA 12–CT MỚI (7 NHÓM) – THẦY TRẦN THANH BÌNH TỔ CHỨC 1 BÀI 21: SƠ LƢỢC VỀ PHỨC CHẤT A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT B. BÀI TẬP VẬN DỤNG CÂU HỎI BÀI HỌC Câu 1. [CD - SGK] Thuốc thử Tollens chứa hợp chất có công thức là [Ag(NH3)2]OH, có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc với aldehyde. Phân tử [Ag(NH3)2]OH hoặc cation [Ag(NH3)2] + đều được gọi là phức chất. Vậy phức chất là gì? Phức chất có cấu tạo như thế nào? Hƣớng dẫn giải • Phức chất là hợp chất có chứa nguyên tử trung tâm (Ký hiệu M) và các phối tử (ký hiệu L) • Nguyên tử trung tâm là các cation hoặc nguyên tử kim loại. Phối tử là các anion hoặc phân tử • Phức chất có thể mang điện hoặc không mang điện tích. Ví dụ :[Co(NH3 )6 ] 3+ , [Zn(OH)4 ] 2- , [Fe(CO)5 ], [Fe(CN)6 ] 4- , [Cu(NH3 )4 ] 2+ 1. Khái niệm về phức chất: • Dạng hình học của phức chất phổ biến là tứ diện, vuông phẳng và bát diện • Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm của phức chất là liên kết cho – nhận, trong đó phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm 2. Một số hình dạng của phức chất • Khi tan trong nước, muối của các kim loại chuyển tiếp phân li thành các ion. Sau đó, cation kim loại chuyển tiếp (Mn+) thường nhận các cặp electron hóa trị riêng từ các phân tử H2O để hình thành các liên kết cho – nhận, tạo ra phức chất aqua • Mn+(aq) + m H2O(l) → [M(OH2 )m] n+(aq) • Hầu hết các phức aqua của kim loại chuyển tiếp đều có dạng hình học là bát diện [M(OH2 )6 ] n+ . Ví dụ : [Fe(OH2 )6 ] 2+ [Co(OH2 )6 ] 3+ 3. Sự hình thành phức chất aqua của một số kim loại chuyển tiếp trong dung dịch
SIÊU DỰ ÁN TÀI LIỆU HÓA 12–CT MỚI (7 NHÓM) – THẦY TRẦN THANH BÌNH TỔ CHỨC 2 Phức chất là phân tử hoặc ion trong đó có nguyên tử trung tâm liên kết với các phối tử bao quanh bởi liên kết cho nhận: phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm. Phức chất có cấu tạo gồm: nguyên tử trung tâm và phối tử. Câu 2. [CD - SGK] Từ công thức Lewis của NH3, giải thích vì sao phân tử này có thể đóng vai trò là phối tử. Hƣớng dẫn giải Từ công thức Lewis của NH3, ta thấy phân tử NH3 còn một cặp electron chưa tham gia liên kết. Cặp electron chưa tham gia liên kết này có thể tạo liên kết cho nhận với orbital trống của nguyên tử trung tâm tạo phức chất. Câu 3. [CD - SGK] Hãy chỉ ra nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất . Hƣớng dẫn giải Nguyên tử trung tâm là: Pt2+ Phối tử là: Cl− và NH3 Câu 4. [CD - SGK] Khi cho copper(II) sulfate vào nước thì hình thành phức chất bát diện với các phối tử là 6 phân tử H2O. a) Viết công thức của phức chất. b) Vẽ dạng hình học của phức chất trên. Hƣớng dẫn giải a) Công thức của phức chất: [Cu(OH2)6] 2+ hay [Cu(OH2)6]SO4 b) Dạng hình học của phức chất: [Cu(OH2)6] 2+
SIÊU DỰ ÁN TÀI LIỆU HÓA 12–CT MỚI (7 NHÓM) – THẦY TRẦN THANH BÌNH TỔ CHỨC 3 Câu 5. [CD - SGK] Thực nghiệm xác nhận phức chất [Zn(OH)4] 2- có dạng hình học tứ diện. Hãy vẽ dạng hình học của phức chất trên. Hƣớng dẫn giải CÂU HỎI CUỐI BÀI Câu 1. [CD - SGK] Cho một phức chất có công thức [Fe(OH2)6](NO3)3.3H2O. Chỉ ra nguyên tử trung tâm và phối tử của phức chất trên. Hƣớng dẫn giải Nguyên tử trung tâm là: Fe3+ Phối tử là: H2O Câu 2. [CD - SGK] Hãy chỉ ra liên kết cho – nhận trong phức chất [PtCl4] 2- . Hƣớng dẫn giải Liên kết cho – nhận trong phức chất [PtC14] 2- là: mỗi anion Clcho một cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của cation Pt2+ . Câu 3. [CD - SGK] Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai? (1) Phức chất có thể mang điện tích hoặc không mang điện tích. (2) Phức chất mà nguyên tử trung tâm tạo 4 liên kết σ với các phối tử luôn có dạng hình học là tứ diện. (3) Giống như phân tử amonia (NH3), phân tử methylamine (CH3NH2) cũng có thể đóng vai trò là phối tử do có cặp electron chưa liên kết. Hƣớng dẫn giải (1) Phức chất có thể mang điện tích hoặc không mang điện tích. ⇒ Đúng. (2) Phức chất mà nguyên tử trung tâm tạo 4 liên kết ở với các phối tử luôn có dạng hình học là tứ diện. ⇒ Sai vì ngoài dạng hình học là tứ diện còn có thể là dạng vuông phẳng. (3) Giống như phân tử amionia ( ), phân tử methyl amine ( ) cũng có thể đóng vai trò là phối tử do có cặp electron chưa liên kết. ⇒ Đúng. CÂU HỎI SÁCH BÀI TẬP Câu 1. [CD - SBT] Cho phát biểu sau: ―Phức chất đơn giản thường có một ...(1)... liên kết với các phối tử bao quanh. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết ...(2)....‖. Cụm từ cần điền vào (1) và (2) lần lượt là
SIÊU DỰ ÁN TÀI LIỆU HÓA 12–CT MỚI (7 NHÓM) – THẦY TRẦN THANH BÌNH TỔ CHỨC 4 A. cation kim loại, ion. B. nguyên tử kim loại, cho — nhận. C. nguyên tử trung tâm, cho — nhận. D. phối tử, ion. Câu 2. [CD - SBT] Theo thuyết Liên kết hoá trị, để trở thành phối tử trong phức chất thì phân tử hoặc anion cần có A. các orbital trống. B. cặp electron hoá trị riêng. C. ít nhất 4 orbital trống. D. ít nhất hai cặp electron hoá trị riêng. Câu 3. [CD - SBT] Cho các chất có công thức: CuCl2 , NH3,[CuCl4] 2- . Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Do không có liên kết cộng hoá trị theo kiểu cho – nhận trong phân tử nên CuCl, không phải là phức chất. B. Do có nguyên tử trung tâm là nguyên tố kim loại, đồng thời các phối tử xung quanh liên kết với nguyên tử trung tâm bằng liên kết cho – nhận nên ,[ CuCl4] 2- là phức chất. C. Dù có các nguyên tử H xung quanh N, nhưng NH3 không phải là phức chất. D. Do nguyên tố đồng có hoá trị II nên quanh nguyên tử Cu trong CuCl2 và trong ,[CuCl4] 2- đều có 2 liên kết. Câu 4. [CD - SBT] Phát biểu nào sau đây không đúng về phức chất? A. Phức chất đơn giản thường có một nguyên tử trung tâm liên kết với các phối tử bao quanh. B. Phức chất có thể mang điện tích hoặc không mang điện tích. C. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết ion. D. K,[PtCl4] hoặc anion [PtCl4]- đều được xếp vào loại phức chất. Câu 5. [CD - SBT] Những phát biểu nào sau đây là không đúng về nguyên tử trung tâm trong phức chất? (a) Nguyên tử trung tâm trong phức chất là cation kim loại hoặc nguyên tử kim loại đã nhận cặp electron hoá trị riêng của phân tử hoặc anion. (b) Cation tạo nguyên tử trung tâm trong phức chất [Co(OH2)6] 3+ là Co3+ . (c) Nguyên tử trung tâm trong phức chất là các nguyên tố kim loại chuyển tiếp. (d) Nguyên tử trung tâm trong phức chất [Ni(CO)4] được hình thành từ quá trình cation Ni2+ sử dụng các orbital trống để nhận các cặp electron hoá trị của các phân tử CO. Hƣớng dẫn giải (c), (d). Có phức chất mà nguyên tử trung tâm là nguyên tố s, p.