PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 140. Cụm Phú Thọ (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx



Câu 1: Để đo nhiệt dung riêng của nước người ta bố trí thí nghiệm như Hình 4.2. Đổ lượng nước vào bình nhiệt lượng kế. Điều chỉnh công suất đun (hiển thị trên Oát kế) ta đo được nhiệt độ nước sau khi đun thời gian ()ts như Bảng 4.2. Coi rằng khi đun, năng lượng được truyền hoàn toàn cho nước trong nhiệt lượng kế. a) Mục đích thí nghiệm là để xác định nhiệt lượng cần truyền cho lượng nước chứa trong nhiệt lượng kế hóa hơi hoàn toàn. b) Khi tính nhiệt lượng truyền cho lượng nước khối lượng m để nhiệt độ nó tăng thêm T , ta có thể sử dụng công thức Qm.c.T c) Theo như thí nghiệt trên thì nhiệt lượng cung cấp cho nước được xác định qua công suất của nhiệt lượng kế theo thời gian t(s) bằng công thức là QP.t . d) Với T là độ tăng nhiệt độ của nước trong thời gian t . Nhiệt dung riêng của nước được xác định bằng công thức PT c mt    . Câu 2: Khi truyền nhiệt lượng Q cho khối khí trong một xilanh hình trụ thì khí dãn nở đẩy pit-tông làm thể tích của khối khí tăng thêm 7 lít. Biết áp suất của khối khí là 55.10 Pa và không đổi trong quá trình khí dãn nở. Biết rằng trong quá trình này, nội năng của khối khí giảm 1200 J . a) Độ biến thiên nội năng của khối khí được xác định bằng công thức: UAQ b) Theo nguyên lý thứ nhất về nhiệt động lực học thì: A0 và Q 0 . c) Công của khối khí đã thực hiện là 3500 J d) Nhiệt lượng cung cấp cho khối khí 4700 J . Câu 3: Để xác định các chất trong một mẫu, người ta dùng một máy được gọi là máy quang phổ khối (khối phổ kế, hình bên). Khi cho mẫu vào máy này, hạt có khối lượng m bị ion hóa sẽ mang điện tích q . Sau đó, hạt được tăng tốc đến tốc độ v nhờ hiệu điện thế U. Tiếp theo, hạt sẽ chuyển động vào vùng từ trường theo phương vuông góc với cảm ứng từ B→ . Lực từ tác dụng lên hạt có độ lớn ||FBvq có phương vuông góc với cảm ứng từ B→ và với vận tốc v→ của hạt. Bán kính quỹ đạo tròn của hạt trong vùng có từ trường là r . Dựa trên tỉ số ||q m , có thể xác định được các chất trong mẫu. a) Tốc độ của hạt bị thay đổi do tác dụng của từ trường trong máy. b) Bỏ qua tốc độ ban đầu của hạt. Sau khi được tăng tốc bởi hiệu điện thế U , tốc độ của hạt là 2||qU v m . c) Tỉ số giữa độ lớn điện tích và khối lượng của hạt là 22 ||2qU mBr  . d) Biết 27195kV;30,0mT;1amu1,6610 kg;||1,6010CUBe . Bán kính quỹ đạo của ion âm 35Cl trong vùng có trường là 2 mr . Câu 4: Để xác định máu trong cơ thể một bệnh nhân, bác sĩ tiêm vào máu người đó 310 cm một dung dịch chứa 24 11Na có chu kì bán rã 15 giờ với nồng độ 310 mol/ lít. a) Số electron trong hạt nhân 24 11Na là 11 . b) Khối lượng 24 11Na đã đưa vào trong máu bệnh nhân là 4 0m2,410 g . c) Sau 6 giờ lượng chất phóng xạ̣ 24 11Na còn lại trong máu bệnh nhân là 4m1,8210 g .

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.