Nội dung text CD3 Exercise 1 KEY.docx
Question 15: My mother and my father ________________ (live) happily since they got married. Đáp án: have lived Trong câu hai danh từ nối với nhau bằng “and” nên động từ số nhiều. Cấu trúc: S + V (hiện tại hoàn thành) since S + V (quá khứ đơn). Dịch nghĩa: Bố tôi và mẹ tôi đã sống hạnh phúc từ khi họ kết hôn. Question 16: Many a student ________________ (want) to study all day at school. Đáp án: want => wants Many + a + N (số ít) thì động từ chia số ít. Dịch nghĩa: Nhiều học sinh muốn học cả ngày ở trường. *Note: Many a + N(số ít) + V(số ít) = Many + N(số nhiều) + V(số nhiều): nhiều, rất nhiều => “many a” là một dạng thức dùng để đi được với danh từ số ít và mang văn phong trang trọng hơn mặc dù nghĩa nó không khác gì “many”. Question 17: Nowadays many students ________________ (like) playing games. Đáp án: like Many + N (số nhiều) nên động từ chia ở dạng số nhiều. Dịch nghĩa: Ngày nay nhiều học sinh thích chơi game. Question 18: Mathematics ________________ (be) considered as a difficult subject by many students. Đáp án: is Chủ ngữ là “mathematics” là danh từ chỉ tên môn học (mặc dù tận cùng là -s) nhưng động từ chia số ít. Dịch nghĩa: Toán học được xem như là một môn học khó với nhiều học sinh. Question 19: Tom, together with his friends, ________________ (want) to join the football team. Đáp án: want => wants Trong câu hai danh từ nối với nhau bằng “together with” nên động từ chia theo chủ ngữ đầu tiên. Chủ ngữ một là “Tom” nên động từ chia số ít. Dịch nghĩa: Tom cùng với những người bạn của anh ấy muốn tham gia vào đội bóng đá. Question 20: The teacher as well as her students________________ (disagree) with the new rule. Đáp án: disagrees Trong câu hai danh từ nối với nhau bằng “as well as” nên động từ chia theo chủ ngữ đầu tiên. Chủ ngữ một là “the teacher” nên động chia theo số ít. Dịch nghĩa: Giáo viên cũng như những học sinh của cô ấy không đồng ý với quy tắc mới đó. Question 21: Most of the food ________________ (prepare) by Jane’s mother. Đáp án: is/was prepared Most of + N (số ít) + V (động từ số ít). Chủ ngữ là danh từ chỉ vật nên động từ chia ở dạng bị động. Dịch nghĩa: Hầu hết đồ ăn được chuẩn bị bởi mẹ của Jane. Question 22: Most of the students in class ________________ (get) high scores in the test. Đáp án: get Ta có: Most of + N (số nhiều) + V (số nhiều). Dịch nghĩa: Hầu hết những học sinh ở trong lớp đều được điểm số cao ở trong bài kiểm tra.