PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text C4 - FILE DE (HS).docx



CH2CHC CH3 CH2+ n HCl n CH2CH2C CH3 CH2 n Cl 2. Phản ứng cắt mạch polymer (dễ bị thuỷ phân, chẳng hạn tinh bột, cellulose, capron, nylon-6,6,…)  Polymer bị phân huỷ bởi nhiệt (depolymer hoá): CH2CH C6H5 CH2CH C6H5n nto Polystyrene styrene  Polyamide có thể bị thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường acid hoặc môi trường base thu được amino acid: NH[CH2]5CO+ nH2Oto, xt H2N[CH2]5COOHn n capron 6-aminohexanoic acid  Tinh bột và cellulose có thể bị thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường acid hoặc bởi enzyme thu được glucose: (C 6 H 10 O 5 ) n + n H 2 O + enzymehoaëcH  n C 6 H 12 O 6 Tinh bột, cellulose glucose 3. Phản ứng tăng mạch polymer (nối mạch dài hơn hoặc khâu mạch tạo mạng không gian)  Phản ứng khâu mạch polymer tạo mạng không gian = lưu hóa cao su. Quá trình lưu hóa cao su. =>Cao su lưu hóa có mạng không gian nên khó nóng chảy, khó hoà tan và bền hơn so cao su thường. III. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP 1. Phương pháp trùng hợp  Trùng hợp là quá trình nhiều phân tử nhỏ giống nhau hay tương tự nhau tạo thành phân tử có phân tử khối lớn (polymer).  Điều kiện : monomer có liên kết đôi (CH 2 =CHR) hoặc vòng như: Caprolactam n CH2CH2CH2CH2 n to, p, xt Ethylene Polyethylene (PE) to, xt O NHNH[CH 2]5CO n n Caprolactam Tơ capron 2. Phương pháp trùng ngưng  Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monomer) thành phân tử lớn (polymer) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thường là nước).  Các monomer tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng. Ví dụ: Nylon-6,6 thu được từ phản ứng trùng ngưng adipic acid với hexamethylenediamine : Cầu nối disulfide O NH
nH2N[CH2]6NH2 + n HOOC[CH2]4COOH to, xt, p HN[CH2]6NH OC[CH2]4CO n+ 2n H2O Hexamethylenediamine Adipic acid Nylon-6,6 CHỦ ĐỀ 2: VẬT LIỆU POLYMER I. CHẤT DẺO 1. Khái niệm  Chất dẻo là những vật liệu polymer có tính dẻo.  Tính dẻo của vật liệu là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và vẫn giữ được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.  Thành phần = polymer (chính) + phụ gia như chất hoá dẻo, chất độn, chất màu, chất ổn định,.. Phản ứng điều chế của một số polymer thông dụng được làm chất dẻo được trình bày trong bảng sau. Phản ứng điều chế của một số polymer thông dụng dùng làm chất dẻo Tên polymer Phản ứng điều chế Polyethylene (PE) n CH2CH2CH2CH2 n to, p, xt Polypropylene (PP) to, xt CH2CH CH3n CH2=CH CH3 n Polystyrene (PS) to, p, xt CH2CH C6H5 CH2CH C6H5n n Poly(vinyl chloride) (PVC) n CH2CH Cl CH2CH Cln to, p, xt Poly(methyl methacrylate) (PMM) n to, p, xt CH2C CH3 COOCH3CH 2C CH3 COOCH3 n Poly(phenol formaldehyde) (PPF) Đun hỗn hợp phenol (lấy dư) và formaldehyde trong môi trường acid. OH n HCHO H+, ton OH CH2OH nH+, to H2O OH CH2 n 3. Ứng dụng của chất dẻo Chất dẻo được sử dụng rất phổ biến trên thế giới để tạo ra nhiều sản phẩm ứng dụng trong đời sống, công nghiệp, xây dựng,... Ước tính có khoảng hai phần ba lượng polymer tiêu thụ trên thế giới là từ các chất dẻo thông dụng như PE, PP, PVC, PS. Chất dẻo Ứng dụng PE Sản xuất túi nylon, bao gói, màng bọc thực phẩm, chai lọ, đồ chơi trẻ em,... PP Sản xuất bao gói, hộp đựng, ống nước, chi tiết nhựa trong công nghiệp ô tô,... PVC Sản xuất giày ủng, rèm nhựa, khung cửa, sàn nhựa, ống nước, vỏ cáp điện, vải giả da,... PS Sản xuất bao gói thực phẩm, hộp xốp, vật liệu cách nhiệt,...

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.