Nội dung text 1056. LG De tuyen sinh chuyen Hoa Nam Dinh nam 2024 - 2025.pdf
Lưu Văn Dầu – Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta 1 NAM ĐỊNH NĂM 2024 – 2025 Câu 1: (1,5 điểm) 1. Cho sơ đồ một nguyên tử magnesium ở hình bên, điền một số thích hợp vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn bản dưới đây: "Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử magnesium rất dễ mất đi toàn bộ các electron ở lớp ngoài cùng và trờ thành ion magnesium mang điện tích dương ............ (1)........ Ion magnesium có cấu tạo gồm hạt nhân mang điện tích dương .........(2)............. và lớp vỏ tạo bởi .......(3).......... electron. Hạt nhân của ion magnesium có chứa ........(4).......... proton và 12 neutron". 2. Hãy cho biết không khí, khí carbonic, khí hydrogen, khí ethylene là hỗn hợp, đơn chất, hợp chất vô cơ hay hợp chất hữu cơ? 3. Trước khi gieo trồng, hạt giống thường được xử lý với dung dịch CuSO4 loãng trong khoảng 9 giờ để phòng trừ nấm bệnh, sâu hại, nấm mốc... Trung bình cứ 10 kg hạt giống cần dùng 0,8 L dung dịch CuSO4 0,02% (khối lượng riêng 1 g/mL). Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần dùng để pha dung dịch xử lý 15 tấn hạt giống theo phương pháp trên. Hướng dẫn 1. (1) : 2+ (2): +12 (3) : 10e (4) : 12. 2. Không khí là hỗn hợp; khí carbonic là hợp chất vô cơ; khí hydrogen là đơn chất; khí ethylene là hợp chất hữu cơ. 3. 15 tấn = 15000 kg 10 kg hạt giống cần dùng 0,8 L dung dịch CuSO4 0,02%. 15000 kg hạt giống cần dùng 1200 L dung dịch CuSO4 0,02%: 1200 L = 1200000 mL 4 4 dd CuSO CuSO m 1200000.1 1200000 gam 1200000.0,02% n 1,5 mol 160 = = = = CuSO .5H O CuSO CuSO .5H O 4 2 4 4 2 n n n 1,5 mol = = CuSO .5H O 4 2 m 250.1,5 375 gam = =
Lưu Văn Dầu – Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta 2 Câu 2: (2,0 điểm) 1. Đưa bình đựng hỗn hợp khí methane và chlorine màu vàng nhạt ra ánh sáng. Sau một thời gian, cho nước vào bình lắc nhẹ rồi thêm vào một mẩu giấy quỳ tím. Nêu hai hiện tượng quan sát được và viết phương trình phản ứng đã xảy ra. 2. Methane là nguyên liệu đề điều chế hydrogen theo sơ đồ: Methane + nước ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ nhiÖt ®é, xóc t ̧c carbon dioxide + hydrogen Hãy lập phương trình hóa học và cho biết cần bao nhiêu tấn methane để thu được 2000 m3 khí hydrogen ở điều kiện chuẩn nếu hiệu suất của phản ứng đạt 60%. 3. Trong công nghiệp, phương pháp điều chế hydrogen từ methane có một ưu điểm lớn là gì? Nêu hai nguyên nhân để giải thích tại sao phương pháp này không được dùng trong phòng thí nghiệm. Viết một phương trình phản ứng điều chế hydrogen sử dụng trong phòng thí nghiệm. 4. Cả methane và hydrogen khi cháy đều tỏa nhiệt mạnh: 1 mol methane tạo ra 804 kJ và 1 mol hydrogen tạo ra 242 kJ. Hệ số trữ nhiệt của nhiên liệu là lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam nhiên liệu đó. Bằng tính toán, hãy cho biết methane hay hydrogen có hệ số trữ nhiệt lớn hơn? Hướng dẫn 1. Đưa bình đựng hỗn hợp khí methane và chlorine màu vàng nhạt ra ánh sáng, sau một thời gian chlorine mất màu vàng: ̧nh s ̧ng CH Cl CH Cl HCl 4 2 3 + ⎯⎯⎯⎯→ + Cho nước vào bình lắc nhẹ rồi thêm vào một mẩu giấy quỳ tím thì quì tím hóa đỏ vì HCl tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường acid. 2. 2 3 6 H 2000.10 2.10 n mol 24,79 24,79 = = Phương trình hóa học: NhiÖt ®é, xóc t ̧c 4 2 2 2 6 6 CH 2H O CO 4H 10 2.10 mol 49,58 24,79 + ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ + 4 4 4 6 6 CH (pø ) CH (cÇn dïng) 6 6 CH (cÇn dïng) 10 10 n mol n mol 49,58 49,58.60% 10 m 16. 0,538.10 gam 0,538 tÊn 49,58.60% = = = = = 3. Trong công nghiệp, phương pháp điều chế hydrogen từ methane có một ưu điểm lớn là chi phí sản xuất rẻ. Hai nguyên nhân để giải thích tại sao phương pháp này không được dùng trong phòng thí nghiệm: + Phản ứng cần nhiệt độ cao nên không phù hợp trong phòng thí nghiệm. + Phản ứng của các chất khí trên bề mặt chất xúc tác không phù hợp trong phòng thí nghiệm. Phản ứng điều chế hydrogen trong phòng thí nghiệm: Zn 2HCl ZnCl H + → + 2 2 Hệ số trữ nhiệt của methane: 1 804 50,25 kJ 16 = Hệ số trữ nhiệt của hydrogen:
Lưu Văn Dầu – Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta 4 2.b. Công thức cấu tạo của acid adipic: 2.c. Công thức cấu tạo của A: Công thức cấu tạo của B: 3. 6 10 5 n 6 10 5 n 6 (C H O ) 6 (C H O ) m 2,5.50% 1,25 tÊn 1,25.10 gam 1,25.10 n mol 162n = = = = Các phương trình hóa học: enzyme 6 10 5 n 2 6 12 6 enzyme 6 12 6 2 5 2 (C H O ) nH O nC H O C H O 2C H OH 2CO + ⎯⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯⎯→ + 2 5 2 5 6 6 6 C H OH C H OH 1,25.10 1,25.10 n 2n. .65% m 2n. .65%.46 0, 46.10 gam 0, 46 tÊn 162n 162n = = = = Câu 4: (1,5 điểm) Bình định mức là một dụng cụ thủy tinh có cổ dài, nhỏ, chỉ khắc một vạch duy nhất (hình minh họa). Khi thêm nước đến đúng vạch này sẽ thu được dung dịch có thế tích bằng thể tích được ghi trên nhãn của bình định mức với độ chính xác rất cao. NaOH là một chất rắn màu trắng, hút ẩm mạnh. Do đó, sau khi pha chế, nồng độ của dung dịch NaOH cần phải được xác định lại. Hòa tan 1,0986 gam một mẫu NaOH rắn trong cốc, rồi dùng phễu để chuyển dung dịch A vừa thu được vào bình định mức nhãn ghi 500 mL. Chú ý cần tráng cẩn thận cốc và phễu bằng nước cất và chuyền hết nước tráng vào bình. Tiếp tục thêm nước cất vào bình định mức đến vạch thu được dung dịch B. Lấy 10,00 mL dung dịch B cho vào bình tam giác, thêm khoảng 10 mL nước cất, 2 giọt chất chỉ thị phenolphtalein thu được dung dịch C. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,0520M vào dung dịch C trong bình tam giác đến khi dung dịch vừa mất màu thì dùng vừa hết 10,50 mL dung dịch HCl. 1. Viết phương trình phản ứng đã xảy ra. Dung dịch C có màu gì? 2. Tính nồng độ (mol/L) của NaOH trong dung dịch B. 3. Trong mỗi trường hợp sau, nồng độ NaOH trong dung dịch B xác định được sẽ lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng so với giá trị thu được ở ý 2 (có giải thích ngắn gọn)? a) Không tráng cốc và phễu dẫn đến một phần dung dịch A không vào bình định mức. b) Thêm nước cất vượt quá vạch bình định mức khi pha chế dung dịch B.