PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text FILE LỜI GIẢI ĐỀ SỐ 05.pdf

THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI VẬT LÍ CÁC TRƯỜNG THPT TỈNH THANH HOÁ HOCTOTVATLI.VN – CHUNG TAY VÌ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TỈNH NHÀ! SỞ GD & ĐT THANH HÓA LIÊN TRƯỜNG THPT, PT HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn thi: VẬT LÍ Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) GIÁO VIÊN RA ĐỀ: Lê Thị Duyên – Trường THPT Đặng Thai Mai GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN: Lưu Thị Hân- Trường THPT Yên Định 2 PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng) Câu 1. Khi một vật dao động điều hòa thì A. lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng. B. gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng. C. lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn tỉ lệ với bình phương biên độ. D. vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng. Câu 1: Chọn đáp án D Khi một vật dao động điều hòa thì vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng Câu 2. Để đo thân nhiệt của một người mà không cần tiếp xúc trực tiếp, ta dùng máy đo thân nhiệt điện từ. Máy này tiếp nhận năng lượng bức xạ phát ra từ người cần đo, thông qua xử lí thông tin và báo nhiệt độ của người đó trên bảng hiện số. Bức xạ chủ yếu mà máy nhận được khi đo thân nhiệt của một người là bức xạ thuộc vùng A. sóng vô tuyến. B. tử ngoại. C. ánh sáng nhìn thấy. D. hồng ngoại. Câu 2 Chọn đáp án D Đo thân nhiệt → Hồng ngoại Câu 3 Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi hai đầu cố định dài, có bước sóng λ. biên độ tại bụng là Amax. Hai điểm M và N nằm trên một bó sóng mà vị trí cân bằng của chúng cách nhau một khoảng    x / n (n > 2), có biên độ lần lượt là AM và AN. Giá trị AT = AM + AN lớn nhất bằng bao nhiêu? A. max 2A cos n  B. max 2A sin 2n  C. max 2A cos 2n  D. A sin max n  Câu 3 Chọn đáp án A   t 1 2 max 2 x x 2 x A A A A sin sin                   max 2x x x 2A sin cos        T max max max x A 2A cos 2A cos n       Mã đề 687
THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI VẬT LÍ CÁC TRƯỜNG THPT TỈNH THANH HOÁ HOCTOTVATLI.VN – CHUNG TAY VÌ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TỈNH NHÀ! Câu 4. Đồ thị hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của li độ theo thời gian của một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật có khối lượng m = 100 g và lò xo có độ cứng K. Trong suốt quá trình dao động vật chịu tác dụng của lực cản có độ lớn không đổi bằng 1 N. Chọn gốc toạ độ ở vị trí lò xo không biến dạng, gốc thời gian lúc vật bắt đầu dao động, lấy π2 ≈ 10. Tỷ số giữa tốc độ trung bình của vật trong suốt quá trình dao động và tốc độ cực đại là t(s) x(cm) O 11 0,3 A. 0,5. B. 0,4. C. 0,6. D. 0,7 Câu 4 Chọn đáp án B  Lời giải: Từ hình vẽ T = 0,2 s → k = 100N/m + Từ hình vẽ ta có |x| = FC k = 0,01m với x là độ biến dạng của lò xo ở VTCB mới. → Biên độ dao động của vật trong nửa chu kỳ thứ nhất A1, trong nửa chu kỳ thứ hai, trong nửa chu kỳ thứ ba và thứ 4 lần lượt là A1 = A0 − 1, với A0 là tọa độ ban đầu của vật. { A2 = A0 − 3 A3 = A0 − 5 A4 = A0 − 7 = 2 ⇒ { A0 = 9 A1 = 8 A2 = 6cm A3 = 4 A4 = 2 → Tốc độ cực đai của vật trong quá trình dao động vmax = ω|A0 − x| = 10π. 8 = 80π (cm/s) → Tốc độ trung bình của vật vtb = S t = 2(A1+A2+A3+A4 ) t = 2(8+6+4+2) 0,4 = 100(cm/s) → Ta có tỉ số vtb vmax = 0,4 Câu 5 Có các điện trở giống nhau loại R =12Ω. Số điện trở ít nhất để mắc thành mạch có điện trở tương đương Rtd = 4,5 Ω là A. 40. B. 5. C. 16. D. 4. Câu 5 Chọn đáp án B + Vì R0 = 12Ω > Rtd ta tiến hành mắc như sau:
THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI VẬT LÍ CÁC TRƯỜNG THPT TỈNH THANH HOÁ HOCTOTVATLI.VN – CHUNG TAY VÌ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TỈNH NHÀ! R0 song song với 1/Rx = 1 Rtd − 1 R0 − 1 R0 = 1/18 Rx = 18Ω > R0 → Rx gồm R0 mắc nối tiếp với Rx2 gồm 2 điện trở R0 mắc song song với nhau → Vậy ít nhất có 5 điện trở để được đoạn mạch có Rtd = 4,5Ω Câu 6. Khi một electron chuyển động ngược chiều với điện trường thì A. thế năng tăng, điện thế tăng. B. thế năng giảm, điện thế giảm. C. thế năng giảm, điện thế tăng. D. thế năng tăng, điện thế giảm. Câu 7 Một tụ điện phẳng đặt nằm ngang trong không khí điện dung của nó là C. Khi dìm 1/3 tụ ngập trong điện môi có hằng số điện môi là 2, phần còn lại trong không khí điện dung của tụ sẽ: A. giảm 1,2 lần B. tăng còn 7,5 lần C. tăng 1,2 lần D. giảm còn 2/3 lần Câu 7 Chọn đáp án C + Ban đầu ở ngoài không khí S C 4 kd   + Sau khi nhúng, lưu ý ở đây là bản nằm ngang 1 nên tụ mới được coi là ghép nối tiếp của 2 tụ C1, C2 với C1 = 2. S 4πk. d 3 = 6C; C2 = S 4πk. 2d 3 = 1,5C C , = C1. C2 C1 + C2 = 1,2C Vậy điện dung của tụ tăng 1,2 lần Câu 8 Nguồn điện suất điện động 24V, điện trở trong 6Ω dùng để thắp sáng bình thường 6 đèn loại 6V- 3W. Cách mắc có lợi nhất là A. 1 dãy 6 bóng nối tiếp B. 3 dãy mỗi dãy 2 bóng nối tiếp. C. 2 dãy mỗi dãy 3 bóng nối tiếp D. 6 dãy mỗi dãy 1 bóng. Câu 8 Chọn đáp án C Gọi N là số bóng mắc thành n dãy, mỗi dãy m bóng nối tiếp: N=6 = m.n I , = E r + mRđ n = nIđ → 6 m . 0,5 = 24 6 + m2. 12 6 → m = 1 n = 6 m = 3 n = 2 Hiệu suất: TH1: n=6; m = 1: H = 25% TH2: n= 2; m = 3: H = 75% Câu 9 Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất ở thể khí? A. Có hình dạng và thể tích riêng.
THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI VẬT LÍ CÁC TRƯỜNG THPT TỈNH THANH HOÁ HOCTOTVATLI.VN – CHUNG TAY VÌ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TỈNH NHÀ! B. Có các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn độn. C. Có thể nén được dễ dàng. D. Có lực tương tác phân tử nhỏ hơn lực tương tác phân tử ở thể rắn và thể lỏng. Câu 10 Khi nấu cơm ta mở nắp vung ra thì thấy bên trong nắp có các giọt nước bám vào là do A. hơi nước trong nồi ngưng tụ. B. hạt gạo bị nóng chảy. C. hơi nước bên ngoài nồi ngưng tụ. D. hơi nước bên ngoài nồi đông đặc. Câu 11 Đổ 1,5 lít nước ở nhiệt độ 1 t 20 C   vào một ấm nhôm có khối lượng 600 gam ở cùng nhiệt độ với nước, sau đó đun bằng bếp điện. Sau thời gian t 35  phút thì có 30% khối lượng nước đã hóa hơi ở nhiệt độ sôi 2 t 100 C.   Biết rằng, chỉ có 75% nhiệt lượng mà bếp cung cấp được dùng vào việc đun nước. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K, của nhôm là 880 J/ kg.K, nhiệt hóa hơi của nước ở 100 C là 6 L 2,26.10 J / kg,  khối lượng riêng của nước là 3 D 1000kg / m .  Công suất cung cấp nhiệt của bếp điện gần giá trị nào nhất sau đây? A. 776 W B. 919 W C. 991 W D. 876 W Hướng dẫn giải Nhiệt lượng có ích mà bếp đã cung cấp cho ấm đựng nước sau thời gian 35 phút là Qi = mncnΔt + macaΔt + 0,3Lmn = 1,5.4180(100 − 20) + 0,6.880(100 − 20) + 0,3.2,26.10 6 . 1,5 = 1560840J. H = Qi Qtp ⇒ Qtp = Qi H = 1560840 0,75 = 2081120 J. Ptp = Qtp t = 2081120 35.60 = 991W. Câu 12 Một bình chứa 14 gam khí nitrogen ở nhiệt độ 27 C và áp suất 1 atm. Sau khi hơ nóng, áp suất trong bình chứa khí tăng lên tới 5 atm. Biết nhiệt dung riêng của nitơ trong quá trình nung nóng đẳng tích là v c = 742 J/kg.K. Coi sự nở vì nhiệt của bình là không đáng kể. Nhiệt lượng cần cung cấp cho khí nitơ là Q và độ tăng nội năng của khí là U. Giá trị của Q U   gần giá trị nào nhất sau đây? A. 64 kJ. B. 25 kJ. C. 32 kJ. D. 42 kJ. Hướng dẫn giải Áp dụng quá trình đẳng tích

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.