PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text H12.C02. BÀI 1- GLUCOSE - FRUCTOSE - GIẢI TAY.pdf

HÓA HỮU CƠ 12 (2024 – 2025) Biên soạn: Thầy Tony Long – Giáo viên chuyên luyện thi Hoá Học Trang 1 Chương2CARBOHYDRATE Tinh bột có nhiều trong Ngũ cốc (gạo, ngô, sắn,..) Đường Saccharose có nhiều trong mật ong Đường Fructose có nhiều trong mật ong Đường Glucose có nhiều trong quả nho chín mic
HÓA HỮU CƠ 12 (2024 – 2025) Biên soạn: Thầy Tony Long – Giáo viên chuyên luyện thi Hoá Học Trang 2 1. Khái niệm 1. Xét công thức cấu tạo mạch hở của hai carbohydrate sau: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH–CH=O; CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH. Hai carbohydrate trên chứa những loại nhóm chức nào? 2. Công thức phân tử của một số carbohydrate là C6H12O6, C12H22O11 và (C6H10O5)n. Viết lại các công thức này dưới dạng Cn(H2O)m. Kết luận: Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ ....................., thường có công thức chung là ............. A TỔNG QUAN LÝ THUYẾT EM CÓ BIẾT! Tên gọi carbohydrate có nguồn gốc lịch sử từ nhận xét rằng phần nhiều hợp chất loại này có thành phần phân tử tương ứng với công thức chung Cn(H2O)m và được hiểu như sự kết hợp của carbon và nước (hydrate). Hiện nay, dù tên gọi carbohydrate vẫn được sử dụng, nhưng quan điểm trên đã được thay thế với hiểu biết đúng về cấu tạo của các hợp chất loại này. Carbohydrate còn có tên gọi khác là saccharide hoặc glucide. Thuật ngữ saccharide có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp, nghĩa là đường. Thuật ngữ glucide được dùng với nghĩa loại chất khi thuỷ phân sinh ra glucose. GIỚI THIỆU VỀ CARBOHYDRATE BÀI GLUCOSE VÀ FRUCTOSE 4 I KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CARBOHYDRATE - o (Alcotal) ; - CH= 0.) Aldehyde)JeWhoge - of (Alcohol) ; - -(betone) Cote0 - > 2 (H20)6 CrettzcOM - CeltcOSn Cottosim - > Con Haso hous m (g (H20)S · Cultom-- Top Chic Altrosa * Chin : - Carbohydrat no'2T Chung (n(H10m etscot 9 - whing hop chas coCT/Crt20)mehriarchat ein02 -[ Horetty - lacarbohydrate. ↑
HÓA HỮU CƠ 12 (2024 – 2025) Biên soạn: Thầy Tony Long – Giáo viên chuyên luyện thi Hoá Học Trang 3 2. Phân loại 1. Cấu tạo phân tử Glucose có công thức phân tử C6H12O6. Phân tử glucose ở dạng ............... có ........ nhóm hydroxy và ......... nhóm aldehyde, với công thức cấu tạo là CH2OH[CHOH]4CH=O. Các nghiên cứu sâu hơn về cấu tạo cho biết glucose có một dạng mạch hở và hai dạng mạch vòng (α và ꞵ) chuyển hoá qua lại lẫn nhau. Fructose có công thức phân tử C6H12O6, ở dạng ................... chứa năm nhóm ........ và một nhóm .......... Tương tự glucose, fructose tồn tại đồng thời ở dạng mạch hở và mạch vòng. Trong môi trường kiềm, glucose và fructose có thể chuyển hoá qua lại: Glucose − OH Fructose Carbohydrate Monosaccharide Disaccharide Polysaccharide ............ bị thuỷ phân Thuỷ phân hoàn toàn tạo thành ......... phân tử monosaccharide Thuỷ phân hoàn toàn tạo thành .......... phân tử monosaccharide II GLUCOSE - FRUCTOSE GLUCOSE (Ding who] Kry FRUCTOSE Catt206 (Matong) SACCHAROSE (Ding mod) hai MALTOSE GatzeOu (Disung machnha) - TINH BET (ongucod : ngö;klari) whic CELLULOSE Cottro Os (Bong ;day , tre, mial. Monosaccharide n - 98% : Ladengehen cha Hau mach he nam & möt - Mach - hol -ving 6 carl -> I - 6 cons - eing chic ↓ ↑ ( nede chri - G mach hot hydroxy betone O tre chathonher ca 2chafgroynhau
HÓA HỮU CƠ 12 (2024 – 2025) Biên soạn: Thầy Tony Long – Giáo viên chuyên luyện thi Hoá Học Trang 4 3. Điểm khác biệt cơ bản về cấu tạo của glucose và fructose là gì? Trả lời: 2. Tính chất hoá học Glucose có tính chất của .......................... và của ................. Fructose có tính chất của .......................... và của ................. a) Tính chất polyalcohol Thí nghiệm: Phản ứng của glucose với Cu(OH)2 Chuẩn bị: Hoá chất: dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch glucose 2%. Dụng cụ: ống nghiệm. Tiến hành: - Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó, thêm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ. - Cho tiếp khoảng 3 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm và lắc đều. Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình hoá học. Kết luận: Phân tử glucose và fructose có nhiều nhóm ......................... nên dung dịch glucose và dung dịch fructose ............... hoà tan copper(II) hydroxide trong môi trường kiềm, tạo thành dung dịch có màu ..................... 2C6H12O6+ Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O b) Tính chất aldehyde Thí nghiệm: Tính chất aldehyde của glucose Chuẩn bị: Hoá chất: dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch AgNO3 1%, dung dịch ammonia 5%, nước bromine loãng, dung dịch glucose 2%, nước nóng. Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đèn cồn. EM CÓ BIẾT! Sự hình thành cấu tạo vòng Cấu tạo vòng của các monosaccharide hình thành do phản ứng thuận nghịch giữa nhóm –OH với nhóm –CH=O (hoặc >C=O) hình thành cấu tạo hemiacetal (hoặc hemiketal). Ví dụ: sự hình thành cấu tạo vòng của glucose là do phản ứng của nhóm –OH trên carbon số 5 với nhóm –CH=O (hình bên). [ O ↳ - > & Glucose - > whom Aldehyde Fructose - > cowhom Retore poly atcobal aldehyde - Fructose poly alcohol betore · - > xnothimherthe maixauh . - >herthstan->two od manxaut kam. (t) Nach + Casin - > Cultic + + Nacson . hydroxy linke cothe Xank Lam. (2) 2 + h +2 - (Rinaylo phai - le phixantkam . Mioxikokli)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.