PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Lớp 10. Đề KT chương 1 (Đề 3).docx



3 Kết quả thí nghiệm đã rút ra các kết luận về nguyên tử như sau: a. Nguyên tử có cấu tạo rỗng. b. Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử. c. Hạt nhân nguyên tử mang điện tích âm. d. Xung quanh nguyên tử là các electron chuyển động tạo nên lớp vỏ nguyên tử. Câu 2. Một nguyên tử của nguyên tố sulfur (S) có 16 proton và 16 neutron trong hạt nhân. a. Kí hiệu của nguyên tử sulfur là 16 16S. b. Ở trạng thái cơ bản, lớp ngoài cùng của nguyên tử sulfur có 4 electron. c. Sulfur là nguyên tố phi kim. d. Tất cả các nguyên tử thuộc nguyên tố sulfur đều có số khối là 32. Câu 3. Trong nguyên tử, các electron sắp xếp thành từng lớp và phân lớp theo các mức năng lượng từ thấp đến cao. a. Các electron ở lớp L có mức năng lượng gần bằng nhau. b. Các electron ở lớp M (n = 3) liên kết chặt chẽ với hạt nhân hơn các electron ở lớp K (n = 1). c. Các electron ở lớp M có mức năng lượng cao hơn các electron ở lớp K. d. Các electron ở phân lớp 3s có mức năng lượng thấp hơn các electron ở phân lớp 2p. Câu 4. Magnesium (Mg) là một trong những nguyên tố vi lượng đóng vai trò quan trọng của cơ thể, giúp xương chắc khỏe, tim khỏe mạnh và lượng đường trong máu bình thường. Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử các đồng vị của magnesium được xác định theo phổ khối lượng như hình dưới đây (biết rằng điện tích z của các ion đồng vị của magnesium đều bằng +2): a. Magnesium có 3 đồng vị bền. b. Nguyên tử khối trung bình của magnesium là 24,53. c. Đồng vị chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử lớn nhất là 24 Mg. d. Phần trăm khối lượng của đồng vị 26 Mg trong tinh thể MgSO 4 .7H 2 O là 1,32% (cho nguyên tử khối của S = 32; O = 16; H = 1). PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
4 Câu 1. Silicon (Z = 14) là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn, có vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp. Trong tự nhiên, nguyên tố này có 3 đồng vị trong đó một đồng vị có số khối là 30. Số hạt neutron trong đồng vị này là bao nhiêu? Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp 3d 2 . Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là bao nhiêu? Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố potassium có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, potassium có bao nhiêu orbital chứa electron? Câu 4. Nguyên tố Y ở dạng YO 4 3– , đóng vai trò quan trọng trong các phân tử sinh học như DNA và RNA. Các tế bào sống sử dụng YO 4 3– , để vận chuyển năng lượng. Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p 3 . Tổng số hạt mang điện trong ion YO 4 3– là bao nhiêu? Biết số hiệu nguyên tử của O bằng 8. Câu 5. Cho 7 nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 13, 16, 18, 19, 20 và 24. Trong số các nguyên tố trên có bao nhiêu nguyên tố kim loại? Câu 6. Calcium (Ca) là một loại khoáng chất có vai trò rất quan trọng trong cơ thể người. Trong cơ thể, calcium chiếm 1,5 – 2% trọng lượng, 99% lượng calcium tồn tại trong xương, răng, móng và 1% trong máu. Calcium kết hợp với phosphorus là thành phần cấu tạo cơ bản của xương và răng, làm cho xương và răng chắc khỏe. Cấu trúc của kim loại calcium được phát hiện như hình sau: Khối lượng riêng của calcium kim loại là 1,55 g/cm 3 . Giả thiết rằng, trong tinh thể calcium, các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Xác định bán kính nguyên tử calcium (theo đơn vị angstrom biết 10110Åm ). Cho nguyên tử khối của calcium là 40 và công thức tính thể tích hình cầu là  34 Vr 3 , trong đó r là bán kính hình cầu. (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.