Nội dung text ĐỀ 3 - GK2 LÝ 12 - FORM 2025 - CV7991.docx
Câu 6. Một vòng dây tròn tiết diện 220cm được lắp một trục thẳng đứng và quay tròn xung quanh trục đó với tốc độ không đổi trong một từ trường đều B0,05T có các đường sức vuông góc với trục quay của vòng dây (hình bên dưới). Từ thông cực đại qua vòng dây là A. 0,2 mWb. B. 0,1 mWb.
C. 0,01 mWb. D. 0,02 mWb. 4oNBS1.0,05.20.100,1mWb Câu 7. Từ thông qua một khung dây dẫn phẳng biến thiên điều hòa theo thời gian có phương trình 01bΦ = Φcosω (+ φ) Wt trong khung dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng 02Ve = Ecost+φ()ω Hiệu số 12φ– φ nhận giá trị nào sau đây? A. – π 2 . B. 0. C. π 2 . D. . Câu 8. Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có dạng i2cos100tA , điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 12 V và sớm pha 3 so với dòng điện. Biểu thức của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là A. u12cos100tV. B. u122sin100tV. C. u122cos100tV. 3 D. u122cos100tV. 3 Câu 9. Trường có hai thành phần là điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian, liên quan mật thiết với nhau được gọi là A. điện từ trường. B. điện trường xoáy. C. điện trường tĩnh. D. trường hấp dẫn. Câu 10. Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của môt máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là 1N và 2N . Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 1U vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 2U . Hệ thức đúng là A. 12 21 UN UN . B. 112 21 UNN UN . C. 11 22 UN UN . D. 112 22 UNN UN . Câu 11. Hình vẽ bên mô tả sự lan truyền của sóng điện từ trong môi trường điện môi mà một học sinh đã vẽ được vào giấy. Trong đó, v là kí hiệu mà học sinh biểu diễn vận tốc truyền sóng và cũng là chỉ chiều truyền của sóng điện từ. Do sơ ý nên học sinh quên kí hiệu các thành phần X và Y. Em hãy chọn đúng tên gọi của các thành phần X và Y mà bạn học sinh còn chưa biểu diễn. A. X là cường độ dòng điện i, Y là điện tích trên tụ q. B. X là cường độ điện trường E→ , Y là cảm ứng từ B→ . C. X là điện tích trên tụ q, Y là cường độ dòng điện i. D. X là cảm ứng từ B→ , Y là cường độ điện trường E→ . Câu 12. Sơ đồ nguyên tắc hoạt động của bếp từ được mô tả như hình dưới. Nhận định nào sau đây là sai về nguyên tắc hoạt động của bếp từ ? A. Bếp từ hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. B. Nồi kim loại nóng lên được là do nhiệt sinh ra từ mặt bếp từ truyền lên nồi như bếp điện. C. Nguyên nhân làm nồi kim loại nóng lên là do tác dụng nhiệt của dòng điện cảm ứng sinh ra ở đáy nồi. D. Dòng điện cảm ứng xuất hiện ở nồi đun là do dòng Foucault. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một doạn dây dẫn MN có khối lượng m, độ dài L, mang dòng điện I, được giữ lơ lửng trong một mặt phẳng nằm ngang nhờ một từ trường đều có các đường sức từ hợp một góc với đoạn dây và cũng nằm trong mặt phẳng ngang như hình dưới đây. a) Dòng điện qua đoạn dây có chiều từ M sang N. b) Cường độ dòng điện qua đoạn dây là mg I BLsin . c) Khi đoạn dây quay tròn trong mặt phẳng nằm ngang thì lực từ tác dụng lên nó có độ lớn không đổi. d) Nếu đồng thời đổi chiều của các đường sức từ và chiều dòng điện thì lực từ tác dụng lên đoạn dây vẫn có chiều như cũ. Câu 2. Cho một khung dây dẫn kín đồng chất, cứng, hình chữ nhật ABCD có diện tích 20,02m . Biết khung dây có điện trở là R0,5 Khung dây dẫn được đặt trong từ trường đều sao cho cảm ứng từ B→ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Ban đầu, cảm ứng từ có độ lớn 0,9T . Cho độ lớn cảm ứng từ giảm đều về 0,3T trong khoảng thời gian t0,02s . a) Từ thông ban đầu qua khung dây dẫn có độ lớn 0,018 Wb. b) Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là 0,9 V. c) Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung có chiều theo thứ tự ABCD . d) Cường độ dòng điện cảm ứng chạy trong khung dây trong khoảng thời gian t nói trên là 1,5 A. Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (2 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Mỗi câu trả lời dúng được 0,25 điểm. Sử dụng dữ kiện sau để giải câu 1 và câu 2: Một thanh nhôm MN, khối lượng 0,20 kg chuyển động đều trong từ trường đều và luôn tiếp xúc với hai thanh ray đặt song song cách nhau 1,6 m nằm ngang và nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Từ trường ngược hướng với trọng lực, có độ lớn B = 0,05 T. Hệ số ma sát giữa thanh nhôm MN và hai thanh ray là 0,40 . Biết thanh nhôm chuyển động đều và điện trở của mạch không đổi. Lấy g = 10 m/s 2 . Câu 1. Cường độ dòng điện chạy qua thanh bằng bao nhiêu A ? Câu 2. Độ lớn của lực từ tác dụng lên thanh bằng bao nhiêu N? Sử dụng dữ kiện sau để giải câu 3 và câu 4: Hai thanh ray nằm song song cách nhau 10cmℓ đặt trong từ trường đều B→ thẳng đứng , B0,1T . Một thanh kim loại đặt trên ray vuông góc với ray. Nối thanh ray với nguồn điện có suất điện đông 12V,r1E , điện trở của thanh kim loại và dây nối là R5 . Câu 3. Cường độ dòng điện chạy qua thanh kim loại bằng bao nhiêu A? Câu 4. Lực từ tác dụng lên thanh kim loại bằng bao nhiêu N ? Câu 5. Môt cuộn dây phẳng gồm 200 vòng dây. Mỗi vòng dây là một hình vuông có cạnh 18 cm. Một từ trường đều hướng vuông góc với mặt phẳng cuộn dây được thiết lâp. Giả sử độ lớn cảm ứng từ tăng đều từ 0 đến 0,5 T trong 0,8 s. Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây trong thời gian trên là bao nhiêu V ? (Kết quả làm tròn đếu hai chữ số thập phân) Sử dụng dữ kiện sau để giải câu 6 và câu 7: Từ thông qua một khung dây biến đổi theo thời gian được diễn tả bằng đồ thị trên hình vẽ. Câu 6. Độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung trong khoảng thời gian 0,2 giây đầu tiên bằng bao nhiêu V? Câu 7. Độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung trong khoảng thời gian 0,1 giây cuối bằng bao nhiêu V? Câu 8. Đồ thị phụ thuộc thời gian của cường độ dòng điện được cho như hình vẽ. Cường độ dòng điện hiệu dụng bằng bao nhiêu A? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).