Nội dung text ĐỀ SỐ 30 - TIẾNG ANH (30 câu) - LỜI GIẢI.docx
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC – APT 2025 ĐỀ THAM KHẢO – SỐ 30 (ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT) HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Đề thi ĐGNL ĐHQG-HCM được thực hiện bằng hình thức thi trực tiếp, trên giấy. Thời gian làm bài 150 phút. Đề thi gồm 120 câu hỏi trắc nghiệm khách quan 04 lựa chọn. Trong đó: + Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ: ➢ Tiếng Việt: 30 câu hỏi; ➢ Tiếng Anh: 30 câu hỏi. + Phần 2: Toán học: 30 câu hỏi. + Phần 3: Tư duy khoa học: ➢ Logic, phân tích số liệu: 12 câu hỏi; ➢ Suy luận khoa học: 18 câu hỏi. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan có 04 lựa chọn (A, B, C, D). Thí sinh lựa chọn 01 phương án đúng duy nhất cho mỗi câu hỏi trong đề thi. CẤU TRÚC ĐỀ THI Nội dung Số câu Thứ tự câu Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ 60 1 – 60 1.1 Tiếng Việt 30 1 – 30 1.2 Tiếng Anh 30 31 - 60 Phần 2: Toán học 30 61 - 90 Phần 3: Tư duy khoa học 30 91 - 120 3.1. Logic, phân tích số liệu 12 91 - 102 3.2. Suy luận khoa học 18 103 - 120
PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ 1.2: TIẾNG ANH 31. A 32. A 33. A 34. A 35. A 36. A 37. A 38. D 39. C 40. B 41. D 42. A 43. A 44. A 45. A 46. D 47. C 48. C 49. C 50. C 51. C 52. C 53. B 54. C 55. B 56. C 57. C 58. C 59. C 60. C PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ 1.2: TIẾNG ANH Questions 31 – 35: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 31: She has a strong aversion _______ spiders. A. to B. for C. with D. about Đáp án A Hướng dẫn giải (to): "Aversion to" là một collocation, nghĩa là ác cảm với điều gì đó. Cô ấy rất sợ nhện. Câu 32: The artist's work is characterized _______ its vibrant colors and bold lines. A. by B. with C. for D. through Đáp án A Hướng dẫn giải (by): "Characterized by" nghĩa là được đặc trưng bởi. Tác phẩm của nghệ sĩ được đặc trưng bởi màu sắc rực rỡ và đường nét táo bạo. Câu 33: He is renowned _______ his expertise in the field of astrophysics. A. for B. by C. with D. about Đáp án A Hướng dẫn giải (for): "Renowned for" nghĩa là nổi tiếng về. Ông ấy nổi tiếng với chuyên môn trong lĩnh vực vật lý
thiên văn. Câu 34: She expressed her gratitude _______ the generous donation. A. for B. about C. with D. on Đáp án A Hướng dẫn giải (for): "Gratitude for" nghĩa là lòng biết ơn đối với. Cô ấy bày tỏ lòng biết ơn về khoản quyên góp hào phóng. Câu 35: He is oblivious _______ the chaos around him. A. to B. of C. at D. in Đáp án A Hướng dẫn giải (to): "Oblivious to" nghĩa là không hay biết, không nhận thức được. Anh ấy không hay biết gì về sự hỗn loạn xung quanh mình. Questions 36 – 40: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 36: Whom did you give the book to? A. Whom B. did C. give D. to Đáp án A Hướng dẫn giải (Whom): Trong trường hợp này, "whom" không phù hợp. Câu hỏi nên là "Who did you give the book to?" hoặc "To whom did you give the book?". "Whom" được dùng khi nó là tân ngữ của động từ hoặc giới từ, nhưng trong câu hỏi này, "who" là chủ ngữ của mệnh đề "did you give the book to". Bạn đã đưa cuốn sách cho ai? Giải thích: Sai đại từ quan hệ.
Câu 37: She is more happier now than she was before. A. more B. happier C. than D. was Đáp án A Hướng dẫn giải (more): Không dùng "more" trước tính từ ngắn đã có đuôi "-er". Cô ấy bây giờ hạnh phúc hơn trước. Giải thích: Sai so sánh hơn, chỉ dùng "happier". Câu 38: He insisted on me to go with him. A. insisted B. on C. me D. to go Đáp án D Hướng dẫn giải (me): Sau "insist on" cần dùng danh động từ (gerund) hoặc cụm danh từ. Anh ấy khăng khăng muốn tôi đi cùng anh ấy. Sửa: "insist on me going". Câu 39: Scarcely had she entered the room than the lights went out. A. Scarcely B. entered C. than D. went Đáp án C Hướng dẫn giải (than): Cấu trúc "scarcely...when" hoặc "scarcely...before". Cô ấy vừa bước vào phòng thì đèn tắt. Giải thích: Sai liên từ, cần dùng "when" hoặc "before". Câu 40: Despite of working hard, he failed the exam. A. Despite B. of C. working D. failed