Nội dung text DE ON (10 DE) KTCK2 HOA 12(C5-8 KIEU MH 2025).GIAI.DTT.pdf
ThS. Dương Thành Tính : Zalo 0356481353 Bộ 10 đề kiểm tra cuối kỳ 2 hoá học 12 năm 2024 - 2025 2 Những tính chất vật lí thường gặp với các kim loại chuyển tiếp là A. (a), (b), (c). B. (a), (c), (d). C. (a), (b), (d). D. (b), (c), (d). Câu 12. Nước cứng là nước chứa nhiều ion A. Ca2+, Mg2+ . B. Mg2+, Na+ . C. Ca2+, Ba2+ . D. Ca2+, K+ . Câu 13. Trong phân tử phức chất [Ag(NH3)2] OH, nhóm NH3 được gọi là A. phối tử. B. acid. C. chất oxi hoá. D. nguyên tử trung tâm. Câu 14. Để tẩy dầu mỡ đóng cặn trong dụng cụ, thiết bị và đường ống nhà bếp,., người ta thường dùng Na2CO3. Tên thường gọi của Na2CO3 là tên nào sau đây? A. Soda. B. Baking soda. C. Xút ăn da. D. Muối ăn. Câu 15. Để tẩy lớp cặn bám dưới đáy dụng cụ đun, đựng nước nóng trong gia đình, người ta có thể sử dụng dung dịch nào sau đây? A. Ethyl alcohol. B. Muối ăn. C. Giấm ăn. D. Đường kính. Câu 16. Cho những phát biểu nào sau đây đúng? (a) Nước có chứa nhiều ion HCO3 - được gọi là nước có tính cứng tạm thời. (b) Có thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời bằng cách đun sôi nước. (c) Có thể loại bỏ một phần tính cứng của nước có tính cứng vĩnh cửu bằng cách dùng một lượng vừa đủ Ca(OH)2. (d) Không thể dùng cách đun sôi để loại bỏ hoàn toàn tính cứng của nước có chứa các ion sau: Mg2+, Ca2+, Cl- , HCO3 − , 2 4 SO − . (e) Nước cứng có thể là nguyên nhân gây nổ nồi hơi. Số phát biểu đúng ? A. 2 B. 3. C. 4 D. 5 Hướng dẫn giải Những phát biểu đúng: b, d, e. (a) Sai vì nước có chứa nhiều ion HCO3 - mà không chứa hoặc chứa rất ít Ca2+, Mg2+ thì không phải là nước cứng. (b) Đúng (c) Sai vì dùng Ca(OH)2 không làm giảm tổng nồng độ của Ca2+, Mg2+ có trong nước có tính cứng vĩnh cửu. (d) Đúng vì đun sôi chỉ loại bỏ được một phần tính cứng của nước có chứa các ion sau: Mg2+, Ca2+, Cl- , HCO3 - , SO4 2-. (e) Đúng vì nước cứng có thể gây đóng cặn CaCO3, MgCO3 trong nồi hơi tạo thành lớp cách nhiệt ngay dưới đáy nồi, làm cản trở quá trình dẫn nhiệt từ đó có thể gây hiện tượng nổ nồi hơi. Câu 17. Đồ thị nhiệt độ nóng chảy của 28 nguyên tố kim loại đầu tiên trong bảng tuần hoàn.
ThS. Dương Thành Tính : Zalo 0356481353 Bộ 10 đề kiểm tra cuối kỳ 2 hoá học 12 năm 2024 - 2025 3 Dựa vào đồ thị, nhận định nào đúng trong các nhận định sau: A. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại chuyển tiếp. B. Kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại chuyển tiếp. C. Kim loại họ s có nhiệt độ nóng chảy gần bằng kim loại chuyển tiếp. D. Kim loại chuyển tiếp thường có nhiệt độ nóng chảy cao hơn các nguyên tố họ s. Câu 18. Phân tử phức chất cis-dichloro(ethylendiammine)platinium(II) có cấu tạo như hình sau: Có bao nhiêu loại phối tử có trong phân tử phức chất đó? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho cấu tạo của pin Galvani Zn-Cu như hình dưới. a. Thanh Zn là cực âm (anode) và thanh Cu là cực dương (cathode). b. Phản ứng xảy ra trong pin là: Zn(s) + Cu2+(aq) → Zn2+(aq) + Cu(s). c. Khi Zn(s) hoặc Cu2+(aq) hết thì phản ứng trong pin sẽ ngừng lại. d. Sức điện động của pin không thay đổi cho đến khi phản ứng trong pin xảy ra hoàn toàn. Câu 2. Gang và thép là hai hợp kim quan trọng của sắt. Chúng được sử dụng trong nhiều lĩnh vực quan trọng của đời sống, sản xuất, xây dựng và công nghiệp. a. Thép và gang đều là hợp kim chứa kim loại cơ bản là sắt. b. Hàm lượng carbon trong gang cao hơn trong thép. c. Trong thép và gang chỉ có hai đơn chất là sắt và carbon. d. Tính chất cơ học của thép có thể thay đổi khi có sự điều chỉnh thành phần. Câu 3. Để nhận biết bốn hợp chất không màu: NaCl, CaCl2, SrCl2 và BaCl2, người ta đốt từng mẫu hợp chất trên ngọn lửa đèn khí (không màu), dựa vào màu ngọn lửa để nhận biết mỗi hợp chất. a. NaCl cháy cho ngọn lửa màu vàng. b. CaCl2 cháy cho ngọn lửa màu đỏ cam. c. SrCl2 cháy cho ngọn lửa màu tím. d. BaCl2 cháy cho ngọn lửa màu lục. Câu 4. Cho hai phức chất A và B có công thức lần lượt sau: