Nội dung text Lớp 12. Đề KT chương 2 (Đề 1).docx
1 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA LỚP 12 – CHƯƠNG 2 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho biết nguyên tử khối của H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40, Ag = 108. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Carbohydrate là hợp chất hữu cơ A. chứa đồng thời nhóm amino và nhóm carboxyl. B. chứa đồng thời nhóm hydroxy và nhóm carboxyl. C. tạp chức, thường có công thức chung là C n (H 2 O) m . D. đa chức, chứa nhiều nhóm hydroxy liên tiếp. Câu 2. Công thức phân tử chung của glucose là A. C 6 H 10 O 5 . B. C 6 H 12 O 6 . C. C 5 H 10 O 5 . D. C 12 H 22 O 11 . Câu 3. Phân tử cellulose cấu tạo từ các đơn vị nào sau đây? A. -glucose. B. -glucose. C. Fructose. D. Galactose. Câu 4. Các chất không tan được trong nước lạnh là A. glucose, cellulose. B. tinh bột, cellulose. C. saccharose, tinh bột. D. fructose, glucose. Câu 5. Nguyên liệu nào sau đây không phải là nguồn cung cấp tinh bột? A. Củ và quả. B. Hạt ngũ cốc. C. Sợi bông. D. Gạo. Câu 6. Nhận xét nào dưới dây là không đúng khi nói về glucose và frucrose? A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm. B. Đều tạo được kết tủa đỏ gạch Cu 2 O khi tác dụng với Cu(OH) 2 , đun nóng trong môi trường kiềm. C. Đều làm mất màu nước bromine. D. Đều xảy ra phản ứng tráng bạc khi tác dụng với thuốc thử Tollens. Câu 7. Maltose được tạo ra từ quá trình nào sau đây? A. Thuỷ phân saccharose. B. Thuỷ phân tinh bột. C. Kết hợp glucose và fructose. D. Lên men ethanol. Câu 8. Mạch nha là tên gọi khác của carbohydrate nào sau đây? A. Glucose. B. Fructose. C. Saccharose. D. Maltose. Câu 9. Trong công thức của fructose ở hình dưới đây: Nhóm-OH hemiketal là nhóm OH được đánh số A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 10. Glucose quan trọng đối với cơ thể sống vì nó A. là nguồn cung cấp nước và carbon dioxide. B. cung cấp năng lượng cho quá trình sinh hoá tế bào. C. xúc tác cho các quá trình sinh hoá. D. làm giảm quá trình oxi hoá của gốc tự do. Câu 11. Chất nào dưới đây là một disaccharide? A. Saccharose. B. Glucose. C. Cellulose. D. Fructose. Câu 12. Saccharose được cấu tạo từ: Mã đề thi: 221
2 A. hai đơn vị glucose qua liên kết α-1,4-glycoside. B. một đơn vị glucose và một đơn vị fructose qua liên kết α-1,2-glycoside. C. hai đơn vị fructose qua liên kết β-1,4-glycoside. D. một đơn vị glucose và một đơn vị galactose qua liên kết α-1,4-glycoside. Câu 13. Một nhà máy sản xuất rượu vang sử dụng 500 kg nho cho một mẻ lên men. Giả thiết hiệu suất phản ứng lên men đạt 90%, trong mỗi kg nho chứa 200 g glucose. Khối lượng ethanol thu được là A. 46 kg. B. 23 kg. C. 92 kg. D. 138 kg. Câu 14. Saccharose tham gia phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng với thuốc thử Tollens. B. Phản ứng với mước bromine. C. Phản ứng với Cu(OH), tạo dung dịch màu xanh lam. D. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiểm. Câu 15. Tinh bột chứa hỗn hợp chất nào sau đây? A. Glucose và fructose. B. Amylose và cellulose. C. Amylose và amylopectin. D. Glucose và galactose. Câu 16. Cellulose không được sử dụng trong ứng dụng nào sau đây? A. Sản xuất các thiết bị điện. B. Nguyên liệu sản xuất ethanol và cellulose nitrate. C. Sản xuất giấy, tơ tự nhiên và sợi nhân tạo. D. Vật liệu gỗ xây dựng. Câu 17. Tinh bột và cellulose là các polymer thiên nhiên. Con người có thể tiêu hóa tinh bột nhưng không thể tiêu hóa cellulose. Nguyên nhân của sự khác biệt này là do A. số đơn vị mắt xích trong các phân tử tinh bột và cellulose là khác nhau. B. phần trăm khối lượng carbon trong cellulose lớn hơn so với tinh bột. C. cách liên kết giữa các đơn vị mắt xích ở mỗi loại phân tử. D. phân tử cellulose không phân nhánh. Câu 18. Một disaccharide X không tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Thuỷ phân hoàn toàn X (xúc tác acid) thu được dung dịch Y. Dung dịch Y vừa làm mất màu dung dịch bromine, vừa tạo kết tủa Ag với thuốc thử Tollens. Phát biểu nào sau đây về X và Y là không đúng? A. Trong Y có một monosaccharide với tên gọi 2,3,4,5,6-pentahydroxyhexanal. B. X chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng. C. Trong dung dịch Y có chứa fructose. D. X có thể là maltose. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho các phát biểu về carbohydrate: a. Glucose và fructose đều là monosaccharide. b. Saccharose được tạo thành từ hai phân tử glucose. c. Tất cả carbohydrate đều tan trong nước. d. Glucose có thể tồn tại ở cả dạng mạch hở và dạng mạch vòng. Câu 2. Tiến hành phản ứng của glucose với Cu(OH) 2 theo các bước sau: Bước 1: Chuẩn bị hai ống nghiệm có đánh số (1) và (2); thêm vào mỗi ống nghiệm khoảng 0,5 – 1 mL dung dịch CuSO 4 5% và 1 mL dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ. Bước 2: Cho 3 mL dung dịch glucose 2% vào mỗi ống nghiệm, lắc nhẹ. Bước 3: Đun nhẹ ống (2) đến khi hoá chất trong ống nghiệm đổi màu hoàn toàn. a. Sau bước 1, xuất hiện kết tủa xanh lam ở cả hai ống nghiệm. b. Ở bước 2, kết tủa tan dần tạo dung dịch có màu tím đặc trưng ở cả hai ống nghiệm. c. Sau bước 3, tại ống nghiệm (2) có xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch. d. Thí nghiệm trên chứng minh, glucose có tính chất của polyalcohol và aldehyde.
3 Câu 3. Các phát biểu về trạng thái tự nhiên và ứng dụng của saccharose và maltose: a. Saccharose và maltose thường được sử dụng trong sản xuất bánh kẹo. b. Saccharose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho con người. c. Saccharose có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. d. Maltose có trong một số hạt nảy mầm từ quá trình thuỷ phân tính bột. Câu 4. Quan sát cấu trúc phân tử amylose và phân tử cellulose dưới đây: a. Phân tử amylose tạo bởi nhiều đơn vị -glucose, nối với nhau qua liên kết -1,4-glycoside. b. Phân tử cellulose tạo bởi nhiều đơn vị -glucose, nối với nhau qua liên kết -1,4-glycoside. c. Amylose và cellulose đều là những polymer mạch không phân nhánh. d. Thuỷ phân amylose hoặc cellulose đều thu được glucose. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Sorbitol là một chất được dùng trong sản xuất một số loại bánh để tạo vị ngọt, đồng thời làm cho bánh giữ được độ ẩm, độ bóng mịn. Sorbitol cũng được dùng làm thuốc trị táo bón, khó tiêu. Sorbitol thường được tạo thành từ phản ứng hydrogen hoá glucose: Tổng số nguyên tử trong một phân tử sorbitol là bao nhiêu? Câu 2. Trong số 6 carbohydrate: glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột và cellulose, có bao nhiêu carbohydrate cho được phản ứng thủy phân? Câu 3. Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose và maltose. Có bao nhiêu carbohydrate có khả năng mở vòng trong dung dịch nước? Câu 4. Thuỷ phân 500 g saccharose thu được 518 g hỗn hợp X gồm glucose, fructose và saccharose còn dư. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân saccharose là bao nhiêu phần trăm? Câu 5. Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7624:2007, khi chế tạo gương, chiều dày lớp bạc phủ trên bề mặt tấm kính (quy ra tổng lượng bạc trên một đơn vị m kính) phải đạt tối thiểu 0,7 gm −2 . Một công ty cần sản xuất 10000 m 2 gương có độ dày lớp bạc phủ ở mức 0,72 gm −2 . Biết rằng lớp bạc được tạo thành qua phản ứng giữa silver nitrate và glucose trong điều kiện thích hợp vớ hiệu suất phản ứng 90% . Tính khối lượng của glucose cần sử dụng để sản xuất 10000 m 2 gương trên theo đơn vị kg? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). Câu 6. Ethanol có thể được sản xuất từ cellulose hoặc tinh bột. Loại ethanol này được dùng để sản xuất xăng E5 (xăng chứa 5% ethanol về thể tích). Lượng ethanol thu được từ 1 tấn tinh bột ngô (chứa 75% tinh bột, phần còn lại là chất trơ) có thể dùng để pha chế bao nhiêu L xăng E5? Biết hiệu suất quá trình sản xuất ethanol từ tinh bột là 75% và ethanol có khối lượng riêng là 0,8 g/mL. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). ------------------------- HẾT -------------------------
4 - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.