Nội dung text ĐỀ SỐ 01 CK2 SINH 11.docx
TRƯỜNG THPT ĐỀ SỐ 01 (Đề thi có 0 trang) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 01 Họ, tên thí sinh:...................................................................... Số báo danh:........................................................................... PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN Câu 1. Hình 1 mô tả quá trình gì? A. sinh trưởng. B. phát triển. C. sinh sản. D. biến thái. Câu 2. Phát biểu nào sau đây là không đúng về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật? A. Sinh trưởng và phát triển có liên quan mật thiết với nhau, nối tiếp, xen kẽ nhau. B. Phát triển là cơ sở cho sinh trưởng, sinh trưởng làm thay đổi và thúc đẩy phát triển. C. Cây ra lá là một biểu hiện của sự sinh trưởng. D. Con gà tăng từ 1,2 kg đến 3 kg là một biểu hiện của sự sinh trưởng. Câu 3. Sinh trưởng thứ cấp là: A. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra. B. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra. C. Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra. D. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra. Câu 4. Người dân thường chiếu sáng vườn thanh long vào ban đêm nhằm kích thích thanh long ra hoa đồng loạt. Lý giải nào sau đây là hợp lý nhất cho việc làm trên? A. Thanh long là cây ngày ngắn, chiếu sáng nhằm tăng độ dài của ngày thích hợp cho sự ra hoa. B. Thanh long là cây ngày ngắn, chiếu sáng nhằm điều chỉnh nhiệt độ tối ưu cho sự ra hoa. C. Thanh long là cây ngày dài, chiếu sáng nhằm tăng thêm độ dài của đêm kích thích sự ra hoa. D. Thanh long là cây ngày dài, chiếu sáng nhằm giảm độ dài của đêm thích hợp cho sự ra hoa. Câu 5. Quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật bao gồm giai đoạn …(1)… và giai đoạn …(2)…Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là: A. 1 – trước phôi; 2 – phôi. B. 1 – trước phôi; 2 – hậu phôi. C. 1 – hậu phôi; 2 – phôi. D. 1 – phôi; 2 – hậu phôi. Câu 6. Quá trình sinh trưởng và phát triển cúa ếch ở Hình 2 trải qua bao nhiêu giai đoạn chính?
A. 2 giai đoạn. B. 3 giai đoạn. C. 4 giai đoạn. D. 5 giai đoạn. Câu 7. Sinh sản là quá trình tạo ra những có thể mới nhằm A. đảm bảo sự phát triển liên tục của loài. B. đảm bảo sự tồn tại và phát triển liên tục của loài. C. đáp ứng nhu cầu năng lượng cho sự tồn tại của sinh vật. D. giữ cho cơ thể sinh vật tồn tại trong một thế hệ. Câu 8.Hình 3 mô tả quá trình A.ghép cành. B.chiết cành. C.giâm cành. D.nuôi cấy mô. Câu 9. Những loài cây nào sau đây không được trồng bằng cách giâm cành? A. Khoai lang, khoai mì. B. Mía, thanh long. C. Đu đủ, dưa hấu, bầu, bí. D. Rau ngót, mía. Câu 10. Hình dưới có hình thức sinh sản của sinh vật ở Hình 4 là ? A. phân đôi. B. nảy chồi. C. trinh sinh. D. phân mảnh. Câu 11. Trình tự của quá trình sinh sản hữu tính ở người là: A. hình thành tinh trùng và trứng, thụ tinh, phát triển phôi thai, đẻ con.
B. hình thành tinh trùng và trứng, phát triển phôi thai, thụ tinh, đẻ con. C. thụ tinh, hình thành tinh trùng và trứng, phát triển phôi thai, đẻ con. D. thụ tinh, phát triển phôi thai, hình thành tinh trùng và trứng, đẻ con. Câu 12. Khi nói về đặc điểm của mối quan hệ chặt chẽ và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể động vật. Một ví dụ đó là khi chạy, hệ ….. hoạt động mạnh làm tăng sử dụng …. tăng thải …., tăng sinh nhiệt từ đó tác động các thụ thể và kích thích lên các trung khu điều hòa ở trung ương thần kinh, gây tăng nhịp tim, tăng nhịp thở, tăng bài tiết mồ hôi. Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) và (3)lần lượt là: A. 1 – vận động, 2 – O 2 , 3 – CO 2 . B. 1 – vận động, 2 – CO 2 , 3 – O 2 . C. 1 – bài tiết, 2 – O 2 , 3 – CO 2 . D. 1 – bài tiết, 2 – CO 2 , 3 – O 2 . PHẦN 2. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1. Dựa vào Hình 5 và đặc điểm phát triển của động vật: Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a. Phát triển của của vịt không qua biến thái. b. Kiểu phát triển ở gà không cùng kiểu với lớp thú. c. Kiểu phát triển có sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. d. Vịt, con non có hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành. Câu 2. Hình 6 mô tả cấu trúc cơ quan sinh sản ở thực vật có hoa sau đây?
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a.Thụ phấn là quá trình hạt phấn phát tán và rơi và núm nhuỵ phù hợp tạo thành hợp tử 2n. b. Cấu trúc hoa trên hình có thể kết luận chắc chắn đây là hoa lưỡng tính và hình thức thụ phấn thường là tự thụ phấn. c. Các loài thực vật có cấu trúc hoa lưỡng tính vẫn có thể phải sử dụng phương thức thụ phấn chéo nhờ côn trùng. Đó là trong trường hợp sự chín của hạt phấn và của nhuỵ không trùng nhau. d. Các hoa thụ phấn nhờ gió thường có cấu tạo rất đơn giản, một số bộ phận có thể tiêu biến như đài, tràng, nhị hoặc nhuỵ vươn cao, hoa không mùi, hạt phấn nhỏ và nhiều,…Các hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có màu sắc sặc sỡ, có mùi thơm hoặc mùi hấp dẫn với từng loại côn trùng. PHẦN III. TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Trong các loại hình thức sinh sản sau đây, có bao nhiêu hình thức thuộc sinh sản vô tính? 1.Sinh sản sinh dưỡng 2.Thụ phấn 3.Sinh sản bằng bào tử 4.Giao phấn. 5.Nuôi cấy mô Đáp án: Câu 2. Khi nói về mô phân sinh ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng (Viết liền đáp án đúng từ nhỏ đến lớn)? 1.Mô phân sinh đỉnh có ngọn cây, đỉnh cành và chốp rễ của cây một lá mầm và hai lá mầm. 2.Mô phân sinh bên chỉ có ở phần thân cây ở cây hai lá mầm. 3.Mô phân sinh lóng chỉ có ở phần lóng ở cây một lá mầm. 4.Mô phân sinh đỉnh làm tăng chiều dài của lóng. Đáp án: Câu 3. Để nhân giống cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành, có bao nhiêu nhận định sai về mục đích của chiết cành? (Viết liền đáp án sai từ nhỏ đến lớn)? 1.Cây con dễ trồng và ít công chăm sóc. 2.Phương pháp này giúp nhân giống nhanh và nhiều. 3.Giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây, sớm thu hoạch. 4.Phương pháp này giúp tránh được sâu bệnh hại. Đáp án: