PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Đề 18 - Luyện thi ĐGNL ĐHQG TPHCM 2024 - Môn Hóa Học (Có giải).Image.Marked.pdf

Trang 1 / 4 ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐỀ THI MẪU SỐ 18 – TLCHMNC004 PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Câu 71. So sánh tốc độ của 2 phản ứng sau (thực hiện ở cùng nhiệt độ, thành phần Fe như nhau) Fe + 100 ml dung dịch chứa 16 gam CuSO4 (1) Fe + 150 ml dung dịch chứa 12 gam CuSO4 (2) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tốc độ phản ứng (1) nhanh hơn (2). B. Tốc độ phản ứng (2) nhanh hơn (1). C. Tốc độ 2 phản ứng bằng nhau. D. Không xác định được tốc độ phản ứng nào xảy ra nhanh hơn. Câu 72. Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi pư hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,64 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là A. 0,92 g. B. 0,32 g. C. 1,84 g. D. 0,46 g. Câu 73. Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là A. 5. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 74. Cho 0,1 mol một aminoaxit tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng được chất hữu cơ A. Lấy toàn bộ chất A đem phản ứng với dung dịch HCl 1M thấy vừa hết 200 ml dung dịch. Sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 19,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo thu gọn
Trang 2 / 4 của aminoaxit là A. H2N-C3H6-COOH. B. (H2N)2-C3H5-COOH. C. H2N-C2H4-COOH. D. H2N-C3H5(COOH)2. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93 Một học sinh tiến hành thí nghiệm xác định khối lượng CaCO3 có trong một mẫu phấn viết bảng như sau: Cho 4,55 gam mẫu phấn viết bảng phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1,00M. Sau khi ngừng sủi bọt khí, chuẩn độ HCl dư bằng NaOH 1,0M, thể tích dung dịch NaOH đã dùng là 17,15 ml. Câu 91. Tính số mol natri hiđroxit đã phản ứng với HCl dư? A. 0,1715 mol. B. 0,01715 mol. C. 0,0343 mol. D. 0,343 mol. Câu 92. Số mol HCl thực tế đã phản ứng với canxi cacbonat trong mẫu phấn là A. 0,01657 mol. B. 0,1657 mol. C. 0,8285 mol. D. 0,08285 mol. Câu 93. Phần trăm khối lượng canxi cacbonat có trong mẫu phấn là A. 84,06%. B. 91,04%. C. 74,02%. D. 93,06%. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96 Hàm lượng axit trong nước cam pha sẵn quá cao có thể gây hại tới sức khỏe con người. Mức axit xitric được khuyến nghị trong nước cam phải dưới 1%. Để xác định hàm lượng axit xitric trong loại nước cam, một sinh viên đã lấy 6 g nước cam cho vào cốc thủy tinh, sau đó thêm vào cốc 45 ml nước. Dùng dung dịch NaOH 0,1003 M và chất chỉ thị màu (chất có màu sắc thay đổi khi pH thay đổi) để chuẩn độ axit xitric trong cốc nước cam. Các kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Trang 3 / 4 Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Thêm nước cất làm phần trăm khối lượng axit trong cốc nước cam thấp xuống, dễ chuẩn độ hơn. B. Tiến hành nhiều lần thí nghiệm chuẩn độ thay vì chỉ tiến hành 1 lần với mục đích chính để chọn chất chỉ thị màu phù hợp. C. Axit xitric có công thức C3H5(COOH)3 D. Phải thêm nước cất vào dung dịch khi tiến hành chuẩn độ để dễ quan sát sự thay đổi màu sắc khi chuẩn độ. Câu 95. Phản ứng hóa học xảy ra trong thí nghiệm trên là A. C3H5 3 (COOH)  3NaOH C3H5 3 2  (COONa)  3H O B. C3H3 2 (OH)(COOH)  2NaOH C3H3 OH 2 2  ( )(COONa)  2H O C. C3H4 3 (OH)(COOH)  3NaOH C3H4 3 2  (OH)(COONa)  3H O D. C3H4 2 (COOH)  2NaOH C3H4 2 2  (COONa)  2H O Câu 96. Hàm lượng axit trong mẫu nước cam này là A. 0,7167%. B. 0,6170%. C. 0,8910%. D. 0,5764%.
Trang 4 / 4 BẢNG ĐÁP ÁN PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 71. A 72. C 73. D 74. A 91. B 92. D 93. B 94. D 95. C 96. A

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.