Nội dung text Bài 2 On tap giai he hai phuong trinh bac nhat hai an.docx
1 Ngày soạn: …/…./ ….. Ngày dạy:…./…../ … BUỔI 2 : ÔN TẬP GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Vận dụng các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thể, phương pháp cộng đại số để giải hệ phương trình. - Phân biệt được các dạng toán trong chủ đề giải hệ phương trình. – Rèn luyện năng lực toán học, nói riêng là năng lực mô hình hoá toán học và năng lực giải quyết vấn đề toán học. – Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS. 2. Về năng lực: Phát triển cho HS: - Năng lực chung: + Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá nhân trên lớp. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động cặp đôi, nhóm; trao đổi giữa thầy và trò nhằm phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác. - Năng lực đặc thù: + Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực tính toán: thông qua các bài tính toán, vận dụng các kỹ năng để áp dụng tính nhanh, tính nhẩm + Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo cáo trước tập thể lớp. - Học sinh biết vận dụng tính sáng tạo để giải quyết tình huống của từng bài toán cụ thể nhằm phát triển năng lực sáng tạo. 3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: - Thiết bị dạy học: + Về phía giáo viên: bài soạn, tivi hoặc bảng phụ về nội dung bài ôn tập, bảng nhóm, phấn màu, máy soi bài. + Về phía học sinh: Dụng cụ học tập, sách giáo khoa, chuẩn bị bài trước khi đến lớp; vở ghi, phiếu bài tập. - Học liệu: sách giáo khoa, sách bài tập, … III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
2 Tiết 1 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: GV giao nhiệm vụ: NV: Nhắc lại các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: - Hoạt động cá nhân trả lời. - HS đứng tại chỗ trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả NV HS đứng tại chỗ phát biểu Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả - GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và chốt lại kiến thức. - GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào vở GV nhấn mạnh lại kiến thức các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. I. Nhắc lại lý thuyết. Các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Bước 1: Từ một phương trình của hệ, biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình còn lại của hệ để được phương trình chỉ còn chứa một ẩn. Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa nhận được, từ đó suy ra nghiệm của hệ đã cho. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Vận dụng các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thể, phương pháp cộng đại số để giải hệ phương trình. b) Nội dung: Các bài tập trong bài học c) Sản phẩm: Tìm được lời giải của bài toán d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 - GV cho HS hoạt động cá nhân thực hiện bài 1 và bài 2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, vận dụng kiến thức đã học để giải toán. Bước 3: Báo cáo kết quả - 2 HS lên bảng giải bài 1 và bài 2. - HS dưới lớp quan sát bạn làm và làm bài tập Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. Bài 1: Giải hệ phương trình sau: a) 37 1 xy xy ìï ï ïï í ï ï ïïî ×+= -= b) 9 41 xy xy ìï -= ï í ï+= ïî Lời giải: a) Từ phương trình thứ hai ta có 1xy=+ . Thế vào phương trình thứ nhất của hệ, ta được ()317yy++= hay 44y= , suy ra 1y= . Từ đó 112x=+= . Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là ()2;1 b) Từ phương trình thứ nhất ta có 9xy=+ . Thế vào phương trình thứ hai của hệ, ta được ()491yy++= hay 535y=- , suy ra 7y=- . Từ đó ()972x=+-= . Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là ()2;7-
3 Bài 2: Giải hệ phương trình sau: a) b) Lời giải: a) Từ phương trình thứ hai ta có . Thế vào phương trình thứ nhất của hệ, ta được hay , suy ra . Từ đó . Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là b) Từ phương trình thứ nhất ta có . Thế vào phương trình thứ hai của hệ, ta được hay , suy ra . Từ đó . Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là Bước 1: Giao nhiệm vụ 2 - GV cho HS làm bài 3 cá nhân, bài 3, 4, 5 thảo luận nhóm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, và thảo luận theo 4 nhóm để làm bài Bước 3: Báo cáo kết quả - 3 nhóm đổi chéo bài để kiểm tra chéo kết quả. - GV hỗ trợ chiếu bài tập của học sinh trên Ti-vi. - 1 đại diện trình bày kết quả bài làm. - HS quan sát bạn trình bày. Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn - Giải thích những thắc mắc hoặc vấn đề chưa rõ của HS. - GV chốt kiến thức bài tập Bài 3: Giải hệ phương trình sau: a) 37 . 5 xy xy ìï -= ï í ï+= ïî b) 25 31 xy xy ìï += ï í ï-= ïî Lời giải: a) Từ phương trình thứ hai ta có 5xy=- . Thế vào phương trình thứ nhất của hệ, ta được ()357yy--= hay 48y-=- , suy ra 2y= . Từ đó 523x=-= . Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là ()3;2 b) Từ phương trình thứ nhất ta có 52xy=- . Thế vào phương trình thứ hai của hệ, ta được ()3521yy--= hay 714y-=- , suy ra 2y= . Từ đó 52.21x=-= . Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là ()1;2 . Tiết 2: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 - GV cho HS nhắc lại các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp Các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số: Để giải một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có
4 cộng đại số. - HS hoạt động cá nhân trả lời Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. Bước 3: Báo cáo kết quả - HS trình bày trên bảng Bước 4: Đánh giá kết quả - GV nhấn mạnh các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau, ta có thể làm như sau: Bước 1: Cộng hay trừ từng vế của hai phương trình trong hệ để được phương trình chỉ còn chứa một ẩn. Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa nhận được, từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho. Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV phát phiếu học tập, HS hoạt động nhóm giải toán Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, trao đổi thảo luận và trình bày bài ra phiếu học tập Bước 3: Báo cáo kết quả - HS hoạt động theo nhóm, đại diện 1 hs lên bảng trình bày. - Các nhóm đổi bài, lắng nghe và theo dõi bài làm của nhóm bạn để nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn. Bài 4: Giải hệ phương trình sau: a) 23 235 xy xy ìï --= ï í ï+=- ïî b) .325 21 xy xy ìï ï í ï ïî -= +=- Lời giải: a) Cộng từng vế hai phương trình ta được ()()()22335xxyy-++-+=+- hay 22y=- , suy ra 1y=- . Thế 1y=- vào phương trình thứ nhất, ta được ()21.13x---= hay 213x-+= , suy ra 1x=- . Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là ()1;1-- . b) Cộng từng vế hai phương trình ta được ()()()32251xxyy++-+=+- hay 44x= , suy ra 1x= . Thế 1x= vào phương trình thứ hai, ta được 121y+=- hay 22y=- , suy ra 1y=- . Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là ()1;1- . Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 - GV cho HS đọc đề bài 2. - HS hoạt động cá nhân làm bài tập Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài và thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp làm vào vở ghi. Bước 3: Báo cáo kết quả - HS trình bày trên bảng Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của HS. Bài 5: Giải hệ phương trình sau: a) 37 235 xy xy ìï -= ï í ï-= ïî b) 5 410 xy xy ìï -= ï í ï+=- ïî Bài giải a) Trừ từng vế hai phương trình, ta được ()()23375xxyy-+-+=- hay 2x-= , suy ra 2x=- . Thế 2x=- vào phương trình thứ nhất, ta được 237y--= hay 39y-= , suy ra 3y=- . Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là ()2;3-- . b) Trừ từng vế hai phương trình, ta được ()()4510xxyy-+--=+ hay 515y-= , suy ra 3y=- .