PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 10_Số nguyên tố_Hợp số_Phân tích thừa số nguyên tố_Lời giải.pdf


BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 -CHAN TRỜI SÁNG TẠO PHIÊN BẢN 2025-2026 Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 2 Vậy 3 280 2 7 = .5. . Cách 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây. Ta có thể phân tích số 24 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây như sau: B. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Nhận biết số nguyên tố, hợp số Phương pháp giải - Căn cứ vào khái niệm số nguyên tố và hợp số. - Căn cứ vào các dấu hiệu chia hết. Có thể dùng bảng số nguyên tố để xác định một số (nhỏ hơn 1000 ) là số nguyên tố hay không. Ví dụ 1. Các số sau là số nguyên tố hay hợp số? Vì sao? 29;53;210;417;435;615. Giải Các số 210; 435; 615 là hợp số, vì các số đó lớn hơn 5 và chia hết cho 5 . Số 417 là hợp số, vì 417 lớn hơn 3 và chia hết cho 3. Các số 29; 53 là số nguyên tố, vì các số đó lớn hơn 1 , chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Ví dụ 2. Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu ( , ) Î Ï thích hợp vào chỗ (....) : 43 ..... P 91 ..... P 97 ..... P. Giải 43 ; 91 ; 97 Î Ï Î P P P . Ví dụ 3. Không thực hiện phép tính, hãy cho biết giá trị của mỗi biểu thức sau là số nguyên tố hay hợp số. a) 2 3 4 5 6 7 8 × × × + × × ; b) 7.9.11.13 14.15 - ; c) 3.5.7 11.13.15 + ; d) 54352 82543 + . Giải a) Vì 2 , 3 . 4 . 5 và 6 . 7 . 8 đều chia hết cho 2 , nên giá trị biểu thức đã cho chia hết cho 2 , và lớn hơn 2 , do đó giá trị biểu thức đã cho là hợp số. b) Vì 7 . 9 . 11.13 và 14.15 đều chia hết cho 7 , nên giá trị biểu thức đã cho chia hết cho 7, và lớn hơn 7, do đó giá trị biểu thức đã cho là hợp số.
BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 -CHAN TRỜI SÁNG TẠO PHIÊN BẢN 2025-2026 Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 3 c) Vì 3.5 .7 và 11.13 .15 đều cho kết quả là số lẻ nên kết quả 3.5.7 11.13.15 + là số chẵn, do đó giá trị biểu thức đã cho chia hết cho 2 , và lớn hơn 2 nên nó là hợp số. d) Tổng đã cho có chữ số tận cùng bằng 5 nên chia hết cho 5 , và tổng này lớn hơn 5 nên là hợp số. Dạng 2. Tìm chữ số chưa biết đễ một số (ở dạng tổng quát) là số nguyên tố, hợp số Phuơng pháp giải - Dùng các dấu hiệu chia hết. - Dùng bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000. Ví dụ 1. Thay chữ số thích hợp vào dấu * để được các số nguyên tố: 1*;2*; *1 Giải 1* là số nguyên tố khi * Î{1;3;7;9} . 2*là số nguyên tố khi * Î{3;9}. *1là số nguyên tố khi * Î{1;3;4;6;7}. Ví dụ 2. Thay chữ số vào dấu * để được các hợp số: 4*; *3 Giải 4* là hợp số khi * Î{0;2;4;5;6;8;9}.*3là hợp số khi * Î{3;6;9}. Dạng 3. Chứng minh một số là số nguyên tố hay hợp số Phưong pháp giải - Để chứng minh một số là số nguyên tố, ta chứng minh số đó không có ước nào khác 1 và khác chính nó. - Để chứng minh một số là hợp số, ta chỉ ra một ước của nó khác 1 và khác chính nó. Nói cách khác, ta chứng minh số đó có nhiều hơn hai ước. Ví dụ 1. Hãy chứng minh rằng tích của hai số nguyên tố là một hợp số. Giải Tích của hai số nguyên tố giống nhau p p× có ba ước là 1, p và 2 p . Tích của hai số nguyên tố khác nhau 1 2 p p× có bốn ước là 1 2 1, , p p và 1 2 p p× . Vậy tích của hai số nguyên tố là một hợp số. Dạng 4. Phân tích các số cho trước ra thừa số nguyên tố Phương pháp giải Cách 1: Phân tích theo sơ đồ cột - Kiểm tra xem 2 có phải là ước của a hay không. Nếu không, ta xét số nguyên tố 3 và cứ như thế đối với các số nguyên tố lớn dần. - Giả sử p là ước nguyên tố nhỏ nhất của a , ta chia a cho p được thương b . - Tiếp tục thực hiện quy trình trên đối với b . Quá trình trên kéo dài cho đến khi ta được thương là một số nguyên tố. - Phép chia dừng lại khi có thương bằng 1 . Ví dụ 1: 280 2

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.