Nội dung text 4. Bài - Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Đã sửa).docx
PHẦN I: NỘI DUNG 1. Lịch sử phát minh bảng tuần hoàn - Tính đến năm 2016 có 118 nguyên tố được xác định trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Năm 1869, nhà hoá học Mendeleev đã công bố bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, trong đó, các nguyên tố đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần khối lượng nguyên tử. - Bảng tuần hoàn hiện đại ngày nay được xây dựng trên cơ sở mối liên hệ giữa số hiệu nguyên tử và tính chất của nguyên tố, các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần số hiệu nguyên tử. Dmitri Ivanovich Mendeleev (1834 – 1907) 5 BÀI CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 2.1. Tìm hiểu ô nguyên tố Hình. Ô nguyên tố aluminium Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, gọi là ô nguyên tố. Số thứ tự của một ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học trong ô đó. STT ô = Z = số p = số e = số ĐTHN KẾT LUẬN 2.2. Tìm hiểu chu kì Hình. Các nguyên tố thuộc chu kì 2 và chu kì 3 Chu kì: là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e, được xếp theo chiều ĐTHN tăng dần STT chu kì = số lớp e KẾT LUẬN Loại chu kì Chu kì nhỏ Chu kì lớn
Chu kì 1 2 3 4 5 6 7 Số nguyên tố 2 8 8 18 18 32 32 Bảng tuần hoàn có 118 nguyên tố gồm 90 nguyên tố kim loại, 20 nguyên tố phi kim, 8 nguyên tố khí hiếm. 2.3. Tìm hiểu về nhóm a. Nhóm nguyên tố - Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột. - Gồm 8 nhóm A được đánh số từ IA đến VIIIA. - Gồm 8 nhóm B được đánh số từ IIIB đến VIIIB, IB, IIB. - Mỗi một cột là một nhó, riêng nhóm VIIB có 3 cột Bảng tuần hoàn gồm 16 nhóm nhưng có 18 cột . b. Xác định số thứ tự nhóm: * Nhóm A: Cấu hình e hóa trị tổng quát của nhóm A: ns a np b - n: lớp e ngoài cùng. - a, b: số e trên phân lớp s và p. (a = 1 – 2; p = 0 – 6) STT nhóm A = số e lớp ngoài cùng (e hóa trị) = a + b * Nhóm B: Cấu hình e hóa trị tổng quát của nguyên tố d: (n-1)d a ns b STT nhóm B = Số e hóa trị = (a + b), nếu a =10 thì chỉ lấy b = số e lớp ngoài cùng + (số e lớp d sát ngoài cùng chưa bão hòa nếu có) ** Đặc biệt: số e hóa trị = 8, 9, 10 = nhóm VIIIB 8 e hóa trị 9 e hóa trị 10 e hóa trị Cột thứ nhất nhóm VIIIB Cột thứ hai nhóm VIIIB Cột thứ ba nhóm VIIIB 2.4. Phân loại nguyên tố dựa theo cấu hình electron và tính chất hoá học a. Theo cấu hình electron: Các nguyên tố s, p, d, f là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng điền vào phân lớp s, p, d, f tương ứng (theo năng lượng). - Khối các nguyên tố s cấu hình electron lớp ngoài cùng ns 1-2 gồm :