Nội dung text GV - ĐỀ THI CUỐI KÌ 1 -TEST 6-LỚP 10.docx
NGUYỄN HENRY-QUẢNG NAM- ZALO:0932128400 14 Đáp án đúng: B. the modern world Giải thích: Ở đây, câu cần một cụm danh từ có nghĩa là "thế giới hiện đại". Cấu trúc đúng là "the modern world" (thế giới hiện đại). A. modern the world không phải là cấu trúc ngữ pháp đúng trong tiếng Anh. C. world the modern và D. the world modern cũng không hợp lý về vị trí tính từ và danh từ. Đáp án đúng: A. technologies Giải thích: Ở đây, câu nói về các phát minh có tính cách mạng, như "internet", "electricity", "smartphones". Những thứ này thuộc về các công nghệ (plural), nên ta dùng từ "technologies" (công nghệ). B. technology là danh từ số ít, không phù hợp khi nói về nhiều loại công nghệ. C. technological và D. technologically là tính từ và trạng từ, không thể dùng trong câu này vì chủ đề là các "phát minh" hoặc "công nghệ". Đáp án đúng: B. Innovating "Innovating" ở đây là dạng hiện tại phân từ (present participle), đóng vai trò như một danh động từ (gerund) và chủ động mô tả hành động đang diễn ra. Cấu trúc câu sẽ là: ĐỀ THI CUỐI KÌ 1 LỚP 10 (FORM MỚI NHẤT) TEST 6 Read the following asvertisment and mark the leeter A, B, C and D on your answer sheer to indeicate the option that best fit each of the numbered blanks from 1 to 6 The Impact of Inventions on Society and Industry Important inventions have shaped (1) , changing the way we live, work, and communicate. The revolutionary (2) like the internet, electricity, and smartphones have transformed various industries. (3) in fields such as medicine and engineering has led to breakthroughs that improve quality of life. Many companies (4) business today by leveraging these inventions to create new products and services. Through the use ofthese technologies, businesses can reach global markets, expand their customer base, and improve efficiency. Inventions offer (5) industries for the better, providing solutions to long-standing problems and creating new opportunities (6) growth and development. These breakthroughs continue to drive progress and improve society in countless ways. (Adapted from Urban Development) Câu 1: A. modern the world B. the modern world C. world the modern D. the world modern Câu 2: A. technologies B. technology C. technological D. technologically Câu 3: A. Which innovating B. Innovated C. Being innovating D. Innovating
NGUYỄN HENRY-QUẢNG NAM- ZALO:0932128400 14 Câu A: Cụm từ "do business" có nghĩa là "làm kinh doanh" Đáp án đúng: B. offer to change Đáp án đúng: A. for Giải thích: Ở đây, câu muốn nói đến cơ hội "cho" sự phát triển và tăng trưởng. Trong trường hợp này, ta dùng "for" để chỉ mục đích hoặc cơ hội dành cho sự phát triển và tăng trưởng. B. at không hợp lý trong ngữ cảnh này. C. on cũng không đúng khi diễn đạt cơ hội cho sự phát triển. D. to không phải là giới từ phù hợp trong trường hợp này. Đáp án đúng: C. aspects Giải thích: Ở đây, chúng ta cần một từ để diễn đạt các "khía cạnh" khác nhau của xã hội mà ảnh hưởng của truyền hình lan rộng đến. Từ "aspects" (khía cạnh) là từ phù hợp nhất trong ngữ cảnh này vì nó ám chỉ các phần khác nhau của xã hội mà truyền hình tác động đến, như văn hóa, chính trị, và các lĩnh vực khác. Innovating in fields such as medicine and engineering has led to breakthroughs... Câu này có nghĩa là "Sự đổi mới trong các lĩnh vực như y học và kỹ thuật đã dẫn đến những bước đột phá..." Câu 4: A. do B. make C. get D. play Câu 5: A. to be changed B. to change C. change D. to changing Câu 6: A. for B. at C. on D. to Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12. The role of TV Television plays an important role in our daily lives, offering entertainment, news, and education. Its influence extends to various (7) of society, from culture to politics. (8) modern technology, TV broadcasts can reach millions of viewers worldwide, bringing people together with shared experiences. The (9) of channels available today has increased dramatically, allowing people to access content on a wide range of topics. Many TV programs (10) educating viewers about important issues like health, science, and the environment. (11) program type that has become popular is reality TV, which entertains while also reflecting real-life situations. Through its impact, television continues to shape public (12) and enrich our understanding of the world. Câu 7. A. areas B. situations C. aspects D. issues
NGUYỄN HENRY-QUẢNG NAM- ZALO:0932128400 14 Đáp án đúng: D. Thanks to Giải thích: Câu này nói về ảnh hưởng của công nghệ hiện đại đối với khả năng truyền tải chương trình truyền hình đến người xem. "Thanks to" có nghĩa là nhờ vào cái gì đó, đặc biệt là công nghệ hiện đại trong trường hợp này, mà các chương trình truyền hình có thể đến được với hàng triệu người xem trên toàn cầu. A. Irrespective of có nghĩa là "mặc dù", không phù hợp với ngữ cảnh này. B. In addition to có nghĩa là "ngoài ra", không phù hợp trong trường hợp này. C. Due to có thể dùng để chỉ nguyên nhân, nhưng không phù hợp với cấu trúc câu này vì "thanks to" mang tính tích cực và nhấn mạnh sự thuận lợi nhờ vào công nghệ. Đáp án đúng: B. number Giải thích: Ở đây, chúng ta đang nói về số lượng các kênh truyền hình có sẵn hiện nay. "Number" là từ chính xác để chỉ số lượng đếm được của các kênh truyền hình. A. item (mặt hàng) không phù hợp vì "kênh truyền hình" là các đơn vị đếm được chứ không phải các mặt hàng. C. amount (số lượng) thường dùng cho danh từ không đếm được (như nước, không khí), không phù hợp trong trường hợp này. D. percentage (tỷ lệ phần trăm) không hợp lý vì câu này nói về số lượng kênh, không phải tỷ lệ phần trăm. Đáp án đúng: A. focus on Giải thích: Ở đây, câu đang nói về các chương trình truyền hình có mục tiêu giáo dục người xem. "Focus on" có nghĩa là "tập trung vào", rất phù hợp với ngữ cảnh câu nói về các chương trình truyền hình tập trung vào việc giáo dục về các vấn đề quan trọng như sức khỏe, khoa học và môi trường. B. go on có nghĩa là tiếp tục, không phù hợp trong ngữ cảnh này. C. come from có nghĩa là "xuất phát từ", không phù hợp với nghĩa của câu. D. look at có nghĩa là "xem xét", không đúng khi nói về chương trình truyền hình tập trung vào một vấn đề cụ thể. A. areas (khu vực) có thể đúng trong một số trường hợp nhưng không phù hợp lắm với nghĩa của câu. B. situations (tình huống) không phù hợp vì không phải chỉ về các tình huống mà là các khía cạnh của xã hội. D. issues (vấn đề) cũng không phải lựa chọn phù hợp, vì câu không nói về các vấn đề cụ thể mà nói về các khía cạnh chung của xã hội. Câu 8. A. Irrespective of B. In addition to C. Due to D. Thanks to Câu 9. A. item B. number C. amount D. percentage Câu 10. A. focus on B. go on C. come from D. look at Câu 11. A. Each other B. Other C. Others D. Another
NGUYỄN HENRY-QUẢNG NAM- ZALO:0932128400 14 Đáp án đúng: A. opinion Giải thích: Câu này nói về ảnh hưởng của truyền hình đối với công chúng. "Public opinion" (ý kiến công chúng) là cụm từ chính xác khi nói về sự thay đổi trong suy nghĩ và quan điểm của công chúng do ảnh hưởng của truyền hình. B. feeling (cảm giác) và C. happiness (hạnh phúc) không phù hợp vì câu không nói về cảm xúc mà nói về quan điểm của công chúng. D. sorrow (nỗi buồn) cũng không phù hợp với ngữ cảnh của câu. c. John: Này, Sarah! Gần đây tôi đã đọc rất nhiều về điện thoại thông minh. Thật tuyệt vời khi nó đã thay đổi cuộc sống của chúng ta. a. Sarah: Đúng vậy, thực sự là vậy! Tôi không thể tưởng tượng được một ngày mà không có điện thoại. Còn bạn thì sao? Bạn dùng nó cho công việc hay chỉ cho mục đích cá nhân? b. John: Tôi dùng nó cho cả hai mục đích. Thật không thể tin được là chúng ta phụ thuộc vào nó nhiều đến thế nào để giao tiếp, giải trí và thậm chí là quản lý công việc. Đáp án đúng: D. Another Giải thích: Câu này nói về một loại chương trình truyền hình, đó là "reality TV". Khi nói đến "một loại chương trình", ta cần dùng "another" (một loại khác). A. Each other có nghĩa là "nhau", dùng để chỉ mối quan hệ giữa hai hoặc nhiều đối tượng, không phù hợp ở đây. B. Other là một từ chỉ số nhiều hoặc một loại khác, nhưng không phù hợp trong cấu trúc câu này vì chúng ta đang nói về một chương trình đơn lẻ. C. Others dùng để chỉ những thứ còn lại trong một nhóm, không phù hợp với ngữ nghĩa của câu. Câu 12. A. opinion B. feeling C. happniess D. sorrow Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of thefollowing questions from 13 to 17. Câu 13 a. Sarah: Yes, it really has! I can't imagine going a day without mine. How about you? Do you use it for work or just for personal stuff? b. John: I use it for both. It's incredible how much we rely on it for communication, entertainment, and even managing tasks. c. John: Hey, Sarah! I’ve been reading a lot about the smartphone lately. It's amazing how it has changed our lives. A. c-a-b B. b-c-a C. c-b-a D. b-a-c Câu 14 a. Lily: It allows people to learn at their own pace and from anywhere in the world. Plus, there are so many different learning tools available.