PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 9 - GV.docx

1 TÓM TẮT CHỦ ĐỀ 9 Lipid – Là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước, nhưng tan được trong một số dung môi hữu cơ như: xăng, dầu hoả,... – Lipid gồm chất béo (dầu, mỡ), sáp,... Vai trò: tham gia vào cấu tạo tế bào và là thành phần chính của màng tế bào, làm nguồn dự trữ năng lượng quan trọng của cơ thể. Chất béo Chất béo là triester của glycerol với các acid béo, công thức chung của chất béo đơn giản là (RCOO) 3 C 3 H 5 . – Không tan trong nước, tan trong một số hợp chất hữu cơ (xăng, benzene, ...). – Gồm chất béo lỏng (dầu), chất béo rắn (mỡ, bơ). Chất béo + NaOH Glycerol + Muối của acid béo tương ứng Chất béo dùng để chế biến thực phẩm, sản xuất xà phòng, mĩ phẩm Glucose Saccharose – Glucose: C 6 H 12 O 6 – Saccharose: C 12 H 22 O 11 – Glucose có nhiều trong quả nho chín, mật ong, – Saccharose có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường,… Glucose và saccharose đều là chất rắn, không màu, vị ngọt, tan nhiều trong nước. – Glucose có phản ứng lên men rượu và tráng gương. – Saccharose có phản ứng thuỷ phân. – Glucose pha chế dịch truyền, tráng gương, ... – Saccharose sản xuất bánh kẹo, pha chế thuốc, ...


4 TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP Câu 1. Monosaccharide là chất nào sau đây? A. Saccharose.          B. Cellulose.  C. Glucose.   D. Tinh bột. Câu 2. Cho các phát biểu về glucose như sau: (1) Khi cho men rượu vào dung dịch glucose ở nhiệt độ thích hợp (30 – 32°C) glucose sẽ chuyển dần thành ethylic alcohol. (2) Glucose cũng có trong cơ thể người và động vật. (3) Trong phản ứng tráng gương glucose bị oxi hóa thành gluconic acid. (4) Glucose có nhiều nhất trong gạo lứt. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3. Chất không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân là A. tinh bột. B. cellulose. C. saccharose. D. glucose. Câu 4. Người bị tiểu đường phải hạn chế ăn trái cây chín ngọt vì A. trong trái cây chín ngọt có nhiều chất kháng ilsulin. B. trong trái cây chín ngọt chứa nhiều đường glucose. C. trái cây chín ngọt có chứa chất gây hạ đường huyết. D. trái cây chín ngọt có chứa chất gây béo phì. Câu 5. Vì sao khi ta nhai cơm chậm trong miệng thấy có vị ngọt? A. Vì trong cơm có đường saccharose. B. Vì cơm là tinh bột, do xúc tác của enzyme trong nước bọt nên tinh bột bị thủy phân thành glucose. C. Vì trong cơm có đường glucose. D. Vì trong cơm có tinh bột, tinh bột có vị ngọt. Câu 6. Saccharose tham gia phản ứng hóa học nào sau đây? A. Phản ứng tráng gương. B. Phản ứng thủy phân. C. Phản ứng xà phòng hóa. D. Phản ứng ester hóa. Câu 7. Loại thực phẩm nào sau đây không chứa nhiều saccharose? A. Đường phèn. B. Mật mía. C. Mật ong. D. Đường kính. Câu 8. Ứng dụng nào sau đây không phải là của saccharose? A. Dùng làm thức ăn cho người. B. Làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm. C. Làm nguyên liệu để pha chế thuốc. D. Làm bột giặt. Câu 9. Để phân biệt saccharose và glucose người ta dùng A. dung dịch H 2 SO 4  loãng. B. dung dịch NaOH.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.