Nội dung text 42. Đề thi thử bám sát cấu trúc đề minh họa TN THPT 2024 - Môn Sinh Học - Đề 42 - File word có lời giải.docx
Trang 1/6 ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 42 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81. Đặc trưng nào có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi? A. Tỉ lệ giới tính. B. Sự phân bố. C. Nhóm tuổi. D. Kích thước của quần thể. Câu 82. Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, số lượng NST đơn trong tế bào sinh dưỡng của thể một là A. 4. B. 14. C. 7. D. 9. Câu 83. Đàn trâu rừng khi di chuyển qua bãi cỏ đã đánh động cỏ làm cho côn trùng bay ra khỏi chổ trú ẩn liền bị các loài khác ăn thịt. Mối quan hệ giữa trâu rừng và côn trùng là: A. hợp tác. B. hội sinh. C. vật ăn thịt – con mồi. D. ức chế – cảm nhiễm. Câu 84. Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của quần xã sinh vật? A. Các loài thực vật. B. Nhiệt độ. C. Các loài động vật. D. Các loài vi sinh vật. Câu 85. Trong quá trình dịch mã, tARN mang axit amin mở đầu có bộ ba đối mã là: A. 3’ UAX5’. B. 3’AUG5’. C. 5’UAA3’. D. 5’UAG3’. Câu 86. Cơ quan tương đồng là những cơ quan A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau. C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. Câu 87. Ở một loài giao phối, xét 4 quần thể cách ly sinh sản với nhau có thành phần kiểu gen như sau: Quần thể 1: 0,49 AA: 0,42 Aa: 0,09 aa. Quần thể 2: 0,50 AA: 0,25 Aa: 0,25 aa . Quần thể 3: 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04 aa. Quần thể 4: 0,60 AA: 0,30 Aa: 0,10 aa. Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là: A. 2 và 3. B. 3 và 4. C. 1 và 3. D. 1 và 4. Câu 88. Lai gà Đông Tảo với gà Ri được con lai F1 có đặc điểm vượt trội như lớn nhanh, đẻ nhiều, trứng to... Đây là hiện tượng A. thoái hóa giống. B. ưu thế lai. C. biến dị di truyền. D. đột biến. Câu 89. Ở 1 loài thực vật, kiểu gen AA và Aa cùng quy định kiểu hình thân cao, kiểu gen aa quy định kiểu hình thân thấp. Cây thân cao thuần chủng có kiểu gen A. AA. B. aa. C. AA và Aa. D. AA và aa. Câu 90. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây luôn diễn ra ngay cả khi có hoặc không có lactôzơ? A. Gen điều hoà tổng hợp protein ức chế. B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã. C. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành. D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron. Câu 91. Trong một hệ sinh thái đồng cỏ xét 5 loài với sinh vật lượng của các loài như sau: Loài A có 10 5 kcal, loài B có 10 6 kcal, loài C có 2.10 6 kcal, loài D có 3.10 7 kcal, loài E có 10 4 kcal. Chuỗi thức ăn nào sau đây không thể xảy ra A. D→B→A. B. D→C→A→E. C. C→B→E. D. B→A→E. Câu 92. Quá trình tiến hóa của sự sổng trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn nào sau đây? A. Tiến hoá hoá học → Tiến hoá tiền sinh học → Tiến hoá sinh học. B. Tiến hoá hoá học → Tiến hoá sinh học → Tiến hoá tiền sinh học.
Trang 2/6 C. Tiến hoá tiền sinh học → Tiến hoá hoá học → Tiến hoá sinh học. D. Tiến hoá sinh học → Tiến hoá tiền sinh học → Tiến hóa hóa học. Câu 93. Một người phụ nữ trong tế bào sinh dưỡng có 47 nhiễm sắc thể. Trong đó, nhiễm sắc thể số 21 có ba chiếc. Người này bị bệnh hoặc hội chứng nào sau đây? A. Tớcnơ. B. Đao. C. Phêninkêto niệu. D. Ung thư máu. Câu 94. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN. B. Enzym ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới. C. Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra đồng thời với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào. D. Hai phân tử ADN con sau khi được tạo ra có một phân tử được cấu tạo từ nguyên liệu môi trường. Câu 95. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AABbDd giảm phân bình thường cho tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 1. B. 4. D. 8. D. 2. Câu 96. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây cho đời con có 50% số cây thân cao? A. Aa × aa. B. Aa × AA. C. AA × aa. D. Aa × Aa. Câu 97. Những loài cây nào sau đây thuộc nhóm thực vật C4 ? A. Lúa, khoai, sắn và đậu. B. Mía, ngô, cỏ lồng vực và cỏ gấu. C. Dứa, xương rồng và thuốc bỏng. D. Rau dền, kê và các loại rau. Câu 98. Theo học thuyết tiến hóa của Đác – Uyn, đơn vị tiến hóa của loài là: A. cá thể. B. tế bào. C. quần thể. D. loài. Câu 99. Một số giống dê cho sữa có chứa prôtêin của người là thành tựu của phương pháp tạo giống nhờ: A. gây đột biến. B. công nghệ tế bào. C. công nghệ gen. D. nhân bản vô tính. Câu 100. Ở một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và tạo ra giao tử chứa NST mang gen A và B chiếm tỉ lệ 4% . Kiểu gen của cơ thể trên có thể là: A. . B. . C. AaBb. D. AaX B X b . Câu 101. Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của mật độ ruồi giấm (số con/đơn vị diện tích) lên tuổi thọ của chúng (ngày), người ta thu được bảng số liệu sau: Mật độ 2,0 3,5 5,0 6,5 8,0 12,5 20,5 29,0 44,5 59,9 75,5 Tuổi thọ 27 29,5 35,0 34,0 36,5 37,7 37,9 39,6 40,1 32,0 27,1 Điểm cực thuận của mật độ tác động lên tuổi thọ của ruồi giấm là: A. 44,5 con/ đơn vị diện tích. B. 2,0 con/ đơn vị diện tích. C. 29,0 con/ đơn vị diện tích. D. 75,5 con/ đơn vị diện tích. Câu 102. Động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa? A. Thủy tức. B. Châu chấu. C. Giun đất. D. Bọt biển. Câu 103. Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Người ta quan sát thấy bộ nhiễm sắc thể của một thể đột biến có 48 nhiễm sắc thể. Đây là thể đột biến thuộc dạng: A. Đột biến cấu trúc NST. B. Đột biến gen. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến dị đa bội. Câu 104. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có 1 loại kiểu hình? A. AABb × aaBB. B. Aabb × aaBB. C. AaBb × aaBB. D. aabb × AaBB. Câu 105. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguồn biến dị sơ cấp? A. Đột biến gen. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di – nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 106. Khi số lượng cá thể của quần thể ở mức cao nhất để quần thể có khả năng duy trì phù hợp nguồn sống thì gọi là A. kích thước tối thiểu. B. kích thước tối đa. C. kích thước bất ổn. D. kích thước phát tán. Câu 107. Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi chiều dài gen trên một NST? A. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtít. B. Đột biến mất đoạn NST. C. Đột biến thêm một cặp nuclêôtít. D. Đột biến lặp đoạn NST.
Trang 3/6 Câu 108. Khi nói về quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Rễ cây có thể hút nước bằng 2 con đường: gian bào và tế bào chất. II. Nước và ion khoảng được thực vật hấp thụ theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động tùy theo điều kiện môi trường xung quanh và trạng thái sinh lý. III. Quá trình thoát hơi nước ở lá và hô hấp ở rễ giúp dịch tế bào lông hút ưu trương hơn dung dịch đất. IV. Ánh sáng thúc đẩy quang hợp ở tế bào khí khổng do đó khi ánh sáng càng tăng thì lượng nước thoát qua khí khổng càng lớn. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 109. Ở vùng biển Peru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của hiện tượng El - Nino là kiểu biến động A. Không theo chu kỳ. B. Theo chu kỳ mùa. C. Theo chu kỳ ngày đêm. D. Theo chu kỳ nhiều năm. Câu 110. Khi nói về tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hệ tuần hoàn kép có 2 vòng tuần hoàn: vòng tuần hoàn lớn đi khắp cơ thể và vòng tuần hoàn nhỏ qua phổi. II. Vòng tuần hoàn cá theo trật tự: máu từ tâm thất → động mạch lưng → mao mạch ở các cơ quan → động mạch mang → mao mạch mang → tĩnh mạch → tim. III. Khả năng co dãn tự động theo chu kỳ của tim được gọi là tính tự động của tim. IV. Trong suốt chiều dài của hệ mạch, huyết áp và vận tốc máu giảm dần theo trình tự: động mạch → mao mạch → tĩnh mạch. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 111. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh A và B ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Người số 3 và người số 8 có kiểu gen giống nhau. B. Xác định được kiểu gen của 9 người. C. Cặp 10-11 sẽ sinh con bị bệnh với xác suất 50%. D. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp 8-9 là 75%. Câu 112. Trong một khu rừng có diện tích rất lớn, sau khi tìm hiểu mức độ ảnh hưởng của nhiệt độ và ẩm độ đến sự sinh trưởng và phát triển của 3 loài A, B, C, ta có bảng số liệu sau: Loài Nhiệt độ (oC) Độ ẩm (%) Giới hạn trên Giới hạn dưới Giới hạn dưới Giới hạn trên A 42 26 60 80 B 28 10 30 50 C 32 10 45 75 Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loài A có thể sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. II. Loài C là loài phân bố rộng nhất trong các loài. III. Nếu cả 3 loài cùng sống trong một nơi ở thì mức độ cạnh tranh giữa loài A với loài C gay gắt hơn so với loài B và loài C. IV. Nếu đây là 3 loài thực vật thì có thể trồng loài A và loài B chung trong một diện tích trồng trọt. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Trang 4/6 Câu 113. Để đánh giá tiềm năng khai thác quần thể cá thác lác (Notopterus notopterus) ở 3 hồ nước ngọt có điều kiện tự nhiên tương đương nhau, người ta đã sử dụng cùng một cách đánh bắt, ở cùng một thời điểm rồi phân loại số cá bắt được theo nhóm tuổi (tính theo tỷ lệ %). Biết rằng, tuổi thành thục sinh sản của cá trê là 12 – 15 tháng và số lượng cá đánh bắt ở 3 hồ trong nghiên cứu đảm bảo tin cậy về thống kê. Kết quả quả điều tra được mô tả ở bảng bên dưới Tuổi (tháng) 1 – 3 4 – 6 7 – 9 10 – 12 13 – 15 16 – 18 19 – 21 22 - 24 25 – 27 28 – 30 Hồ 1 17,0 25,7 32,4 14,6 7,1 3,2 - - - - Hồ 2 2,1 2,7 5,0 11,2 14,5 18,4 21,2 16,9 5,2 2,8 Hồ 3 5,2 8,1 9,6 19,1 24,7 14,0 13,3 3,5 2,5 - Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hồ 1 có khoảng 90% số lượng cá đánh bắt dưới nhóm tuổi thành thục sinh dục. II. Hồ 2 được khai thác chưa hết tiềm năng. III. Hồ 3 đang được khai thác tương ứng với tiềm năng. IV. Các nhà quản lí cần có chính sách cấm khai thác đối với hồ 1 và quy định lứa tuổi được khai thác ở hồ 2 để đảm bảo sự phát triển bền vững ở hai hồ cá này. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 114. Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có hoa cùng màu mới giao phấn với nhau, thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 thu được là 0,28 hoa đỏ : 0,24 hoa vàng : 0,48 hoa trắng. II. Nếu quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên thì ở F 1 có thể có thành phần kiểu gen là 0,3 AA : 0,7 aa. III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể quần thể chỉ còn lại 2 kiểu gen là Aa và aa. IV. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì có thể ở đời F 2 có thành phần kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 115. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây X giao phấn với cây Z và cây Y, thu được kết quả như sau: Phép lai Tỉ lệ kiểu hình ở F 1 Cây X lai với cây Z 9 cây cao, hoa đỏ : 6 cây cao, hoa trắng : 1 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng. Cây X lai với cây Y 9 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu cho cây X tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 16% cây thấp, hoa trắng. II. Nếu cho cây Z lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1. III. Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1. IV. Ở cả hai phép lai trên, cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen của đời con luôn chiếm 25%. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 116. Sơ đồ bên dưới mô tả cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?