Nội dung text ĐỀ 10 - GK1 LÝ 12 - FORM 2025 - VL2- GV.Image.Marked.pdf
Câu 13. Khi các phân tử nhận được thêm năng lượng thì các phân tử chuyển động hỗn loạn càng A. nhanh, khoảng cách trung bình giữa các phân tử càng gần, lực liên kết giữa chúng càng yếu. B. chậm, khoảng cách trung bình giữa các phân tử càng gần, lực liên kết giữa chúng càng yếu. C. nhanh, khoảng cách trung bình giữa các phân tử càng xa, lực liên kết giữa chúng càng yếu. D. nhanh, khoảng cách trung bình giữa các phân tử càng xa, lực liên kết giữa chúng càng manh. Câu 14. Nhiệt lượng của một vật đồng chất thu vào là 6900J làm nhiệt độ của vật tăng thêm 50°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Biết khối lượng của vật là 300g, nhiệt dung riêng của chất làm vật là A. 460J / kg ×K. B. 1150J / kg ×K. C. 71,2J / kg ×K. D. 41,4J / kg ×K. Hướng dẫn 6900 460 / . 0,3 50 Q c J kg K m T = = = × × D × Câu 15. Truyền cho khối khí trong xilanh nhiệt lượng 120J, khối khí nở ra và sinh một công 80J đẩy pit- tông lên. Độ biến thiên nội năng của khối khí là A. DU = 40J. B. DU = 100J. C. DU = 200J. D. DU = -40J. Hướng dẫn DU = A +Q = -80 +120 = 40J. Câu 16. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 5 4.10 J/ kg , của chì là 5 0,25.10 J / kg . Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nhôm ở nhiệt độ nóng chảy có thể làm nóng chảy được bao nhiêu kilôgam chì? A. 1, 6 kg . B. 1 kg. C. 16 kg. D. 160 kg. Hướng dẫn Nhiệt làm nóng chảy 1 kg nhôm: 5 Al Al Al 5 Q m 1.4.10 4.10 J. Nhiệt làm nóng chảy 1 kg chì: 5 Pb Pb Pb b Pb 5 Q m mP .0,25.10 4.10 J m 16 kg. Câu 17. Một xô có chứa M=6,8 kg hỗn hợp nước và nước đá ở trong phòng. Sự thay đổi của nhiệt độ của hỗn hợp theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị hình dưới. Lấy gần đúng nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K; nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 5 3, 4.10 J/kg. Cho rằng sự hấp thụ nhiệt từ môi trường là đều. Khối lượng nước đá còn lại ở thời điểm phút thứ 25 bằng bao nhiêu? A. 7,58 kg. B. 0,63 kg. C. 0,4 kg. D. 3,6 kg. Hướng dẫn Ta gọi: M m1 m2 6,8 .
m1 : Khối lượng nước đá ban đầu trong xô. m2 : Khối lượng nước (lỏng) ban đầu trong xô. Nhiệt lượng cung cấp từ phút 50 đến phút 60 để làm M nước tăng nhiệt độ từ 0 đến 0 3 C : Q M.cT 6,8.4200.3 85680 kJ. ( trong 10 phút cuối ) Nhiệt lượng cung cấp từ phút 0 đến phút 50 để làm m1 nước đá tan ra nước ở 0 0 C : 1 1 1 5 2 1 Q m 5 Q 5 85680 kJ 5 Q 5 85680 m 1 26kg m 6 8 m 6 8 1 26 5 54kg 3 4 10 . . . . . , , , , , , . Vậy: m1 : Khối lượng nước đá ban đầu trong xô là 1,26 kg. m2 : Khối lượng nước (lỏng) ban đầu trong xô là 5,54 kg Do sự hấp thụ nhiệt từ môi trường là đều nên 25 phút đầu nhiệt lượng hấp thụ Q' 2,5.Q Khối lượng nước đá đã tan sau 25 phút đầu: 5 2 5 Q 2 5 85680 Q 2 5 Q m 2 5 85680 kJ m 0 63kg 3 4 10 , . , . ' , . '. , . ' , , . Khối lượng nước đá còn lại ở thời điểm phút thứ 25 : 1,26-0,63 =0,63 kg. Câu 18. Giả thiết rằng rượu ethylic có nhiệt hoá hơi riêng là 6 0,9.10 J / kg và khối lượng riêng là 0,8 kg / lít. Nhiệt lượng cần thiết để 10 lít rượu ethylic hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi là A. 3 7,210 J . B. 5 1,12510 J. C. 6 7,210 J. D. 5 9.10 J . Hướng dẫn Nhiệt lượng cần thiết để 10 lít rượu ethylic hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi là: 6 6 Q mL VL 0,8.10.0,9.10 7,2.10 J PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Xác định xem mỗi nhận xét sau là đúng hay sai cho các phát biểu dưới đây. Nội dung Đúng Sai a Nhiệt độ là số đo độ “nóng” hay “lạnh” của một vật. Đ b Người ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ. Đ c Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng trong cuộc sống hằng ngày ở Việt Nam là Fahrenheit. S d Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ SI là Celsius. S Câu 2. Người ta dùng lò nấu chảy kim loại để nấu chảy sắt. Hình bên dưới là đồ thị ghi lại sự thay đổi nhiệt độ của sắt theo thời gian.